Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 1 đến 72

TUẦN :  1    
Ngày dạy : ...............................  
     TIẾT 1 :  TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN.     
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nhận biết những việc thường làm trong các tiết học Toán 1.
-Kĩ năng: Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong yêu cầu học Toán 1.   
-Thái độ: Ham thích học Toán.   
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Sách Toán 1.
-HS: Bộ đồ dùng họcToán lớp 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn định tổ chức(1phút). 
2. Kiểm tra bài cũ :(4 phút)
   -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
   -Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
doc 138 trang Hải Anh 24/07/2023 2140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 1 đến 72", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tiet_1_den_72.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 1 đến 72

  1. a. 2, 5, 7, 8, 9. GV chấm điểm và nhận xét . b. 9, 8, 7, 5, 2. HS nghỉ giải lao 5’ HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút) +Mục tiêu: Xem tranh, tự nêu bài toán rồi giải và viết phép tính giải bài toán. + Cách tiến hành: Làm bài tập 3/90: HS ghép bìa cài. 1HS nêu yêu cầu bài tập 3:”Viết a.HD HS nhìn vào tranh vẽ để tự nêu bài toán. Chẳng phép tính thích hợp”. hạn :” Có 4 bông hoa có thêm 3 bông hoa nữa. Hỏi có HS nhìn hình vẽ nêu nhiều bài toán tất cả mấy bông hoa?”: khác nhau rồi ghép phép tính ứng với bài toán. a. 4 + 3 = 7 Hỏi lại HS :Có tất cả mấy bông hoa? “ Có tất cả 7 bông hoa”. b.Dựa vào tóm tắt nêu bài toán và giải đúng phép tính b. 7 – 2 = 5 ứng với bài toán. (Tương tự như phần a.) “ Còn lại 5 lá cờ”. GV hỏi :Còn lại mấy lá cờ? Đội nào có nhiều bạn nêu bài toán đúng và giải phép tính đúng đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (3 phút) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Giáo án Toán
  2. 10 9 6 2 9 5 5 6 3 4 5 5 b. Cho HS tính ( theo thứ tự từ trái sang phải). Khuyến 5 3 9 6 4 10 khích HS tính nhẩm. Khi chữa bài nên cho HS đọc kết b. HS tự làm bài, rồi đổi vở để chữa quả tính, chẳng hạn: 4 + 5 – 7 = 2 đọc là: “ bốn cộng bài, đọc kết quả tính. năm trừ bảy bằng hai” GV chấm điểm và nhận xét . *Bài 3/91: HS làm bảng con. HS nghỉ giải lao 5’ Yêu cầu HS tính phép tính bên trái , rồi tính phép tính 1HS nêu yêu cầu bài tập 3:” Điền bên phải, so sánh 2 kết quả rồi điền dấu. dấu”.HS tự viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi chữa bài.Đọc kết quả tính: 0 9 ; 7 - 4 6 + 2 +Mục tiêu: Xem tranh, nêu bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán. Xếp các hình theo thứ tự xác định. + Cách tiến hành: Làm bài tập 4/91: HS ghép bìa cài. a.HD HS nhìn vào tranh vẽ để tự nêu bài toán. Chẳng 1HS nêu yêu cầu bài tập 4:”Viết hạn :” Có 5 con vịt, có thêm 4 con vịt nữa. Hỏi có tất phép tính thích hợp”. cả mấy con vịt ?”: HS nhìn hình vẽ nêu nhiều bài toán khác nhau rồi ghép phép tính ứng Hỏi lại HS :Có tất cả mấy con vịt? với bài toán: b. (Tương tự như phần a). a. 5 + 4 = 9 GV hỏi :Còn lại mấy con thỏ? “ Có tất cả 9 con vịt”. GV nhận xét thi đua của hai đội. b. (Tương tự như phần a) 7 – 2 = 5 *Bài 5/91:HS xếp hình ở bìa cài(theo mẫu là 2 hình “ Còn lại 5 con thỏ”. tròn 1 hình tam giác xếp liên tiếp thành một hàng). Đội nào nhiều bạn xếp nhanh đội đó thắng. GV nhận xét thi đua của hai đội. HS lấy các hình tròn hình tam giác 4.Củng cố, dặn dò: (3 phút) xếp theo mẫu. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Giáo án Toán
  3. phải).Khuyến khích HS tính nhẩm. phép tính rồi đổi vở chữa bài, đọc kết quả tính, chẳng hạn: 8 - 5 - 2 = 1 đọc là: “Tám trừ năm trừ hai bằng GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. một” *Bài 2/92: HS làm bảng con: 1HS đọc yêu cầu bài 2:” Điền số”. 3HS làm bài trên bảng rồi chữa bài. Đọc kết quả vừa làm được : 8 = 3 + 5 ; 9 = 10 - 1 ; 7 = 0 + 7 GV chấm điểm và nhận xét . 10 = 4 + 6 ; 6 = 1 + 5 ; 2 = 2 - 0 HS nghỉ giải lao 5’ *Bài 3/92:HS trả lời miệng. 1HS nêu yêu cầu bài tập 3:” Trong các số 6, 8, 4, 2,10; Số nào lớn Hỏi : Trong các số 6, 8, 4, 2, 10 số nào lớn nhất? Số nhất. Số nào bé nhất’” nào bé nhất? “Số 10 lớn nhất , số 2 bé nhất”. GV nhận xét. HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.( 8 phút) +Mục tiêu: Nhìn tóm tắt, nêu bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán . Nhận dạng hình tam giác. + Cách tiến hành: Làm bài tập 4/92: HS ghép bìa cài. 1HS nêu yêu cầu bài tập 4:”Viết HD HS nhìn vào tóm tắt tự nêu bài toán. Chẳng hạn : phép tính thích hợp”. ” Có 5 con cá, có thêm 2 con cá nữa. Hỏi có tất cả HS nhìn tóm tắt nêu bài toán rồi mấy con cá?”: ghép phép tính ứng với bài toán: 5 + 2 = 7 Hỏi lại HS :Có tất cả mấy con vịt? “ Có tất cả 7 con cá”. GV nhận xét thi đua của hai đội. *Bài 5/92 : Đếm hình. GV đính hình như SGK lên bảng. HD HS đếm có bao HS đếm và trả lời : “Có tất cả 8 nhiêu hình tam giác? hình tam giác”. Ghép các hình tam giác lại ta có hình gì? “Ta có hình cái chong chóng”. GV nhận xét thi đua của hai đội. 4.Củng cố, dặn dò: (3 phút) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Giáo án Toán
  4. giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút di nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia, (VD từ điểm A đến điểm B). Lưu ý: Kẻ từ trái sang phải. -Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra, ta có 1 -1-2 em lên bảng vẽ đoạn thẳng và đọc đoạn thẳng AB. tên đoạn thẳng đó lên. Gọi HS: HS dưới lớp vẽ ra giấy nháp HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (15 phút) Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK: +Bài 1: 1HS đọc yêu cầu bài toán. Lưu ý cách đọc cho HS 2-3 HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng. Chữa bài: HS khác nhận xét. Nhận xét và cho điểm. +Bài 2: HS đọc yêu cầu. HS làm bài. Lưu ý vẽ sao cho thẳng, không chệch các điểm. -Chữa bài: 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau và kiểm tra bài của bạn. -Kiểm tra và nhận xét. +Bài 3: HS đọc đầu bài. Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài: Cho 3 HS đứng tại chỗ đọc kết quả. Nhận xét và cho điểm. 4.Củng cố, dặn dò: (3 phút) RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : PHẦN BỔ SUNG: Giáo án Toán
  5. dài nhất định”. HS xem hình vẽ SGK và nói :” Có thể + So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài 1 trung gian. gang tay”. HS quan sát tiếp hình vẽ sau Đoạn thẳng AB, CD đoạn thẳng nào dài hơn và trả lời câu hỏi của GV đoạn thẳng nào ngắn hơn? GV nhận xét:”Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng HS nghỉ giải lao 5 phút bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”. HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (15 phút) Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK: +Mục tiêu:Biết so sánh độ dài tuỳ ý bằng 2 cách. 1HS nêu yêu cầu bài 1:” Đoạn thẳng +Cách tiến hành: nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắùn Bài 1/96:HS trả lời miệng. hơn” a.Trả lời:” Đoạn thẳng AB dài hơn a. Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn đoạn thẳng CD. Đoạn thẳng CD ngắn hơn? hơn đoạn thẳng AB”. b. c. d.( Tương tự như trên). b.c. d. (Hỏi tương tự như trên) Nhận xét và cho điểm. Đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn +Bài 2/96:Làm phiếu học tập. thăûng rồi ghi số thích hợp vào mỗi GV HD: đoạn tương ứng. GV cho HS so sánh độ dài từng cặp hai đoạn HS thực hành so sánh : “ Trong các thẳng hoặc nhận xét xem, trong các đoạn thẳng đoạn thẳng của bài 2 đoạn thẳng dài của bài 2, đoạn thẳng nào dài nhất đoạn thẳng nào 6ô dài nhất, đoạn thẳng dài 1ô ngắn ngắn nhất. nhất.” -Kiểm tra và nhận xét. +Bài 3/96: GV nêu nhiệm vụ bài tập:“Tô màu vào + Đếm số ô vuông có trong mỗi băng băng giấy ngắn nhất “: giấy rồi ghi số đếm được vào băng HD HS làm giấy tương ứng. Nhận xét và cho điểm. + So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. 4.Củng cố, dặn dò (4 phút): Xem lại các bài tập vừa + Tô màu vào băng giấy ngắn nhất làm được. HS tự làm bài và chữa bài. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Giáo án Toán
  6. chân”. bằng bước chân. Rồi đọc kết quả em Sau đó làm mẫu: đo được. Chú y:ù Bước các “bước chân” vừa phải, thoải mái không cần gắn sức. Có thể vừa bước chân vừa đếm ( không cần chụm 2 chân trước khi bước các bước tiếp theo). KL: Mỗi người có độ dài bước chân khác nhau. Đơn vị đo bằng gang tay, bằng bước chân, sải tay là các đơn vị đo” chưa chuẩn” . Nghĩa là HS nghỉ giải lao 5 phút không thể đo chính xác độ dài của một vật. HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (15 phút) Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK: +Mục tiêu:Biết đo độ dài bằng “gang tay”, bằng “bước chân”, bằng “que tính” 1HS nêu yêu cầu bài 1:” Đo độ dài +Cách tiến hành: bằng gang tay”. Bài 1/98:HS đo độ dài bằng “gang tay” Đo đọ dài mỗi đoạn thăûng bằng gang tay, rồi điền số tương ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả , chẳng hạn: 8 gang tay. Nhận xét và cho điểm. HS tự đo rồi đọc kết quả vừa đo. +Bài 2/98: HS đo độ dài bằng “bước chân”. Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng bước chân, rồi nêu kết quả đo. GV nhận xét cho điểm. Bài 3/98: HS đo độ dài bằêng” que tính”. GV HD: Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính rồi nêu kết quả đo. -Kiểm tra và nhận xét. + Nếu còn thời gian có thể giới thiệu đơn vị đo là “sải tay” rồi cho HS thực hành đo độ dài bằng sải . tay. 4.Củng cố, dặn dò (4 phút): Chuẩn bị bài mới:” Một chục. Tia số RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Giáo án Toán
  7. Đây là tia số. Trên tia số có điểm gốc là 0 ( được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số : mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần. ( 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số: Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó; số ở bên phải lớn hơn các số ở bên trái nó. HS nghỉ giải lao 5 phút HOẠT ĐỘNG III: Thực hành (14 phút) Hướng dẫn HS làm các BT ở SGK: +Mục tiêu: Nhận biết 1 chục, biết đọc và ghi số trên tia số. +Cách tiến hành: Bài 1/100 :HS làm PHT 1HS nêu yêu cầu bài 1: “Vẽ thêm HD HS: cho đủ một chục chấm tròn”. HS đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn. Nhận xét và cho điểm. +Bài 2/100:HS làm PHT 1HS nêu yêu cầu bài 2: “ Khoanh HD HS đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ vào 1 chục con vật( theo mẫu)”. khoanh vào 1 chục con vật đó.( Có thể lấy 10 con HS đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi vật nào để vẽ bao quanh cũng được). hình rồi vẽ khoanh vào 1 chục con GV nhận xét cho điểm. vật đó. Bài 3/100: HS làm phiếu học tập. GV HD:Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự 1HS nêu yêu cầu bài 3: “ Điền số tăng dần. vào dưới mỗi vạch của tia số”. HS tự làm bài, rồi chữa bài: Đọc kết -Kiểm tra và nhận xét. quả vừa làm được. 4.Củng cố, dặn dò (4 phút): Chuẩn bị bài mới:” Một chục. Tia số RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Giáo án Toán