Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 11: Triệu và lớp triệu

1. Kiểm tra bài cũ 

Gọi 3  HS 

Chấm vở của tổ   3

Nhận xét của GV

2. Bài mới:  

Giờ học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

GV ghi đề lên bảng

Hướng dẫn đọc, viết các số đến lớp triệu:

GV treo bảng phụ đã kẻ sẳn lên bảng

GV vừa viết vào bảng phụ vừa nói: “Cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. Em nào có thể lên viết số này?

- Em nào có thể đọc số này?

GV hướng dẫn

+ Tách các số trên thành lớp thì được 3 lớp là: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.

GV vừa nói vừa gạch chân dưới từng lớp bằng phấn màu 342  157  413

+ Đọc từ trái sang phải. Ở mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó.

Vậy số này đọc là: 342 triệu 157 nghìn 413

Gọi Hs đọc lại

GV viết thêm vài số khác gọi Hs đọc

Gọi Hs nêu lại cách đọc

 

doc 11 trang Hải Anh 20/07/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 11: Triệu và lớp triệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tiet_11_trieu_va_lop_trieu.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 11: Triệu và lớp triệu

  1. Luyện tập thực hành: - 1 Hs đọc yêu cầu bài Bài 1: GV treo bảng phụ viết sẵn bài 1 SGK - 1 Hs lên bảng làm có kẻ thêm cột viết số -Lớp viết số vào vở theo thứ tự Số đúng là: 32 000 000, 32 516 000, 32 516 497, 834 291 712, 308 250 705, 500 209 037 Gọi Hs nhận xét Bài 2: Gọi 1 Hs đọc đề -1 Hs GV viết nhanh các số lên bảng Hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì? GV gọi Hs đọc bất kì số trên bảng do GV chỉ -Hs đọc Nhận xét Bài 3: -Hs làm vở Yêu cầu Hs viết vào vở theo lời đọc của GV -3 Hs lên bảng -Số đúng : 10 250 214, 253 564 888 4 036 105, 700 000 231 Bài 4: Yêu cầu Hs nhìn vào SGK -Một Hs đọc bài 4 GV nêu câu hỏi như SGK và thêm vài câu hỏi -Lớp trả lời khác như: -Nhận xét - Bậc học nào có số Hs nhiều nhất ? - Bậc học nào có số GV ít nhất ?ú Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Nêu lại cách đọc các số đến lớp triệu ? Nhận xét dặn dò
  2. Hỏi : Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu viết số Hỏi : Số gồm có mấy trăm triệu? Mấy chục 1 Hs lên bảng, cả lớp làm vào vở triệu? Mấy triệu? - Nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét Bài 4: Gọi Hs đọc - 1 Hs đọc đề GV viết lên bảng: - Hs theo dõi a) 715 638 b) 571 638 c) 836 571 - Gọi 1 Hs đọc số và chỉ rõ hàng, lớp Hỏi trong số này chữ số 5 thuộc hàng nào? -Ở số 715 638 thì số 5 thuộc hàng Lớp nào? nghìn, lớp nghìn Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là - Là 5 000 bao nhiêu? Tương tự các số còn lại cách hỏi như câu a - Số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn - Số 5 thuộc hàng trăm lớp đơn vị Nhận xét 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét
  3. -Nước nào có số dân nhiều nhất? - Ấn độ nhiều nhất. -Nươcï nào có số dân ít nhất ? - Lào ít nhất -Hãy đọc tên các nước có dân tăng dần? - Lào, Campuchia, Việt Nam, Bài 4: Liên bang nga, Hoa kỳ, Ấn độ Hỏi: Em nào có thể viết được số một -1 HS lên bảng viết nghìn triệu? - Lớp viết bảng con GV ghi cách viết đúng là: 1 000 000 000 và nói: 1 nghìn triệu được gọi là 1 tỉ - Lớp đọc: 1 tỉ GV: Số 1tỉ có mấy chữ số? Đó là những - Số 1 tỉ có 10 chữ số đó là một số nào chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1 Viết vào bảng con số 5 tỉ, 10 tỉ - HS viết 5 000 000 000, 10 000 000 000 - Hỏi 5 tỉ là mấy nghìn triệu ? - 5 tỉ là 5 nghìn triệu - 10 tỉ là mấy nghìn triệu ? - 10 tỉ là 10 nghìn triệu - Số 10 tỉ có mấy chữ số ? Đó là những - 10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 số nào ? chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1 GV viết lên bảng số : 315 000 000 000 - Là 315 nghìn triệu và hỏi số này có bao nhiêu nghìn triệu? - Vậy là bao nhiêu tỉ? - Là 315 tỉ Bài 5: GV treo lược đồ lên bảng và giới thiệu - Hs quan sát lược đồ và lắng nghe các tỉnh, thành phố, số dân có trên lược đồ. - Yêu cầu Hs lên chỉ trên lược đồ và đọc - Hs lên bảng chỉ số dân GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học
  4. + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 + Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm là để chỉ các số lớn hơn 7 GV vẽ tia số lên bảng và giới thiệu: Đây là Hs quan sát tia số biểu diễn các số tự nhiên. Hỏi: - Điểm gốc của tia số ứng với số nào? + Số 0 - Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ? + Ứng với một số tự nhiên - Các số tự nhiên được biểu diễn trên + Theo thứ tự số bé đứng trước, số lớn đứng tia số theo thứ tự nào? sau. - Cuối tia số cố dấu gì? Thể hiện điều + Cuối tia số có dấu mũi tên , thể hiện tia số còn gì? tiếp tục biễu diễn các số lớn hơn GV : Cho Hs vẽ tia số lên bảng con ( Lưu ý các điểm trên tia số cách đều nhau) 2. Giới thiệu một số đặc điểm của số tự nhiên Yêu cầu Hs qan sát dãy số tự nhiên Hs quan sát và trả lời + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? + Ta được số 1 + Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự + Số 1 là số đứng liền sau số 0 nhiên, so với số 0 ? + Khi thêm 1 vào số 1 ta được số nào ? Số + Khi thêm 1 vào 1 ta được số 2. Số 2 là số liền này đứng ở đâu trong dãy số tự nhên so với sau của số 1 số 1 ? + Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số nào? + Ta được số 101, số 101 là số liền sau của số Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên so 100 với số 100 GV chốt: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất. + Hs nhắc lại GV hỏi : Khi bớt 1 ở số 5 ta được mấy? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên so với + Ta được số 4 là số đứng liền trước 5 trong số 4 ? dãy số tự nhiên +Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên so với số + Ta được số 99 là số đứng liền trước 100 trong 100? dãy số tự nhiên Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta + Khi bớt 1 ở số tự nhiên bất kì ta được số liền đựơc số nào? trước của số đó + Có bớt 1 ở 0 được không? + Không bớt được 1 ở số 0 + Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số liền + Trong dãy số tự nhiên, số 0 không có số liền trước không ? trước + Có số nào nhỏ hơn 0 không ? + Không có GV chốt: Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0. Số 0 không có số tự nhiên liền trước GV : 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. Số 7 kém số 8 mấy đơn vị? 8 hơn 7 mấy đơn vị? + 7 kém 8 là 1 đơn vị. 8 hơn 7 là 1 đơn vị + 1 000 hơn 999 mấy đơn vị? 999 kém 1 000 + 1 000 hơn 999 là 1 đơn vị. 999 kém 1 000 là 1
  5. Tuần Thứ ngày tháng năm Môn : Toán (15) VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu +Giúp HShệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về : -Đặc điểm của hệ thập phân -Sử dụng 10kí hiẹu (chử số )để viết số trong hệ thập phân - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể II Chuẩn bị : Bảng con III Hoat động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ 2 HS lên bảng 2HS Viết số thích hợp vào chổ trống - Nhận xét a) 110, 120, _-, , , b) 10987, , 10989, , , 2 Bài mới : Giới thiệu Giờ học hôm nay , các em sẽ nhận biết được một só đặc điểm đơn gản của hệ thập phân GV ghi đề lên bảng a) Đặc điểm của hệ thập phân +HS nối tiếp nhau nhắc lại GV viết lên bảng và yêu cầu HS làm 10 đơn vị = chục + HS lên bảng làm - lớp làm bảng con 10 chục = trăm 10 đơn vị = 1chục 10 trăm = nghìn 10 chục = 1 trăm nghìn = một chục nghìn 10 trăm = 1 nghìn 10 chục nghìn = trăm nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn GV hỏi : Qua bài tập trên em nào cho cô biết 10 chục nghìn = 1trăm nghìn trong hệ thập phân cứ 10đơn vị ở một hàng - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó nó ? GV chốt lại : Chính vì thế ta gọi đây là số - HS nhắc lại : ta gọi hệ thập phân vì cứ 10 thập phân đơn vị ở một hàng hợp lại thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp no b)Cách viết số trong hệ thâp phân : GV hỏi : Hệ thập phân có bao nhiêu chữ só + Hệ thập phân có 10 chữ số đó là các chữ đó là những chữ số nào ? số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, - Em hãy dùng các chữ số trên để viết +1 HS lên bbảng viết cả lớp viết bảng con . các chữ số sau + 999, Chín trăm chín mươi chín + 2005, Hai nghìn không trăm linh măm + 685 402 793 . Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba GV : Như vậy với mười chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên HS : Giá trị của chữ số 9 ở hàng đơn vị, số 9 + Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số ở hàng chục là 9 chục , ở hàng trăm là 9 trăm 999 HS nhắc lại kết luận của GV