Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 36: Luyện tập (Tiết 3)

1. Kiểm tra bài cũ : Gọi hs trả lời 

+ Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng.

+ Viết công thức về tính chất kết hợp của phép cộng 

-Nhận xét , ghi điểm .

2. Bài mới :

2.1 Giới thiệu bài :

- Gv : Giờ học hôm nay các em sẽ được củng cố về kỹ năng thực hiện tính cộng các số tự nhiên và áp dụng tính chất giao hoán , tính chất kết hợp để tính nhanh.

2.2 Hướng dẫn luyện tập :

Bài 1 :Gv hỏi :

+Đề yêu cầu chúng ta điều gì ? 

+ Khi đặt tính để tính tổng các số , chúng ta phải chú ý điều gì ?

- Yêu cầu Hs làm bài 

- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn.

- Gv nhận xét, cho điểm .

Bài 2 :

+ Em hãy nêu yêu cầu của bài tập ?

- Gv hướng dẫn : Để tính bằng cách thuận tiện nhất , chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.Khi tính chúng ta đổi chỗ các số hạng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn.

- Gv làm mẫu một bài , sau đó yêu cầu hs làm tiếp

- Nhận xét, cho điểm hs.

Bài 3 :

-Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho hs tự làm bài.

 

 

- Gv nhận xét ,cho điểm.

 

 

- Gv gọi 1 hs đọc đề bài 

-Yêu cầu hs tóm tắt đề và làm bài

- Gv hdẫn chấm chữa.

Bài 5 :

- Gv hỏi : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?

Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a , chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi hình chữ nhật là gì ?

-  Gọi P là chu vi của hình chữ nhật , ta có :

        P = ( a + b ) x 2

Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi HCN

- Gv hỏi : Phần b bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu hs làm bài 

- Nhận xét cho điểm hs

3 Củng cố dặn dò:

Tổng kết giờ học , dặn hs về nhà học bài 

doc 13 trang Hải Anh 20/07/2023 1700
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 36: Luyện tập (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tiet_36_luyen_tap_tiet_3.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 36: Luyện tập (Tiết 3)

  1. - Gv gọi 1 hs đọc đề bài - Một hs đọc đề -Yêu cầu hs tóm tắt đề và làm bài - Một em làm bảng , cả lớp làm vở - Gv hdẫn chấm chữa. Bài 5 : - Gv hỏi : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta + Lấy chiều dài cộng với chiều rộng, làm thế nào? được bao nhiêu nhân tiếp với 2 Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a , + Chu vi hình chữ nhật là chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi hình (a + b ) x 2 chữ nhật là gì ? - Gọi P là chu vi của hình chữ nhật , ta có : P = ( a + b ) x 2 Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi HCN - Gv hỏi : Phần b bài tập yêu cầu gì ? + Tính chu vi HCN khi biết các cạnh. - Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét cho điểm hs 3 Củng cố dặn dò: Tổng kết giờ học , dặn hs về nhà học bài
  2. lại 2 lần của số bé - Phần lớn hơn của số lớn so với số bé được - Là hiệu của hai số gọi là gì ? - Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số - Tổng của chúng giảm đi đúng bằng béthì tổng của chúng thay đổi như thế nào ? phần hơn của số lớn so với số bé . - Tổng mới là bao nhiêu ? - Tổng mới là :70 – 10 = 60 - Tổng mới là hai lần của số bé , vậy ta có - Hai lần số bé là 70 – 10 = 60 hai lần số bé là bao nhiêu? - Hãy tìm số bé ? - Số bé là : 60 :2 = 30 - Hãy tìm số lớn ? - Số lớn là:30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40) - Yêu cầu hs trình bày bài giải của bài toán - 1 hs làm bảng, cả lớp làm vào giấy nháp - Yêu cầu hs đọc lời giải đúng của bài toán , - Đọc thầm lời giải và nêu : sau đó nêu cách tìm số bé Số bé = ( Tổng - Hiệu ) : 2 - Gv ghi cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu hs ghi nhớ . c) Hướng dẫn hs giải bài toán ( cách 2 ) - Yêu cầu hs quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ - Hs suy nghĩ , phát biểu ý kiến cách tìm hai lần số lớn - Gv khẳng định lại cách tìm hai lần số lớn + Gv dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn thẳng biểu diễn số bé để số bé bằng số lớn và nêu vấn đề : Nếu thêm vào số bé một + Nếu thêm vào số bé một phần đúng phần đúng bằng phần số lớn hơn số bé thì số bằng phần số lớn hơn số bé thì số bé sẽ bé sẽ như thế nào so với số lớn ? bằng số lớn . + Lúc này trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng biểu diễn 2 số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số lớn . Vậy ta có hai lần của số lớn . + Phần hơn của số lớn so với số bé chính là + Là hiệu của 2 số . gì của 2 số ? + Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so + Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế phần hơn của số lớn so với số bé nào ? + Tổng mới là bao nhiêu ? + Tổng mới là 70 + 10 = 80 + Tổng mới chính là hai lần của số lớn .Vậy + Hai lần số lớn là : 70 + 10 = 80 ta có hai lần số lớn là là bao nhiêu ? +Hãy tìm số lớn ? + Số lớn là : 80 : 2 = 40 + Hãy tìm số bé ? + Số bé là: 40 -10 = 30 ( Hoặc 70 – 40 - Gv yêu cầu học hs trình bày bài giải của = 30 ) bài toán - Yêu cầu hs đọc lại lời giải đúng , sau đó + Số lớn = (Tổng+ Hiệu ) : 2 nêu cách tìm số lớn . - Gv kết luận về các cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . 2.3 Luyện tập - thực hành : Bài 1 : Yêu cầu hs đọc đề bài . - Một hs đọc đề bài . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán đã cho tuổi bố cộng với tuổi
  3. Toán ( 38) LUYỆN TẬP I Mục tiêu: - Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . - Củng cố kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đo thời gian . II Các hoạt động dạy học : Tgian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Bài cũ : - Gọi hs nêu cách giải bài tìm hai số khi biết tổng - Hai hs trình bày và hiệu của hai sô đó - Nhận xét ghi điểm . 2 Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Yêu cầu hs đọc đề bài , sau đó tự làm bài - 3hs làm bảng , cả lớp làm vở. - Nhận xét , ghi điểm . - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó đổi chéo vở kiểm tra. Bài 2 :-Gọi hs đọc đề toán,sau đó yêu cầu hs nêu dạng toán và chỉ ra 2 số cần tìm là hai số nào ? Đâu là tổng ? Đâu là hiệu? - Yêu cầu hs làm bài . Tóm tắt : ?tuổi Em 8tuổi 36 tuổi Chị - Hai hs làm bảng , mỗi em một ? tuổi cách , cả lớp làm vở Bài giải : Bài giải : Tuổi của chị là: Tuổi của em là : ( 36 + 8 ) :2 = 22 ( tuổi) (36-8):2 = 14(tuổi) Tuổi của em là : Tuổi của chị là: 22-8 = 14 ( tuổi ) 14 + 8 = 22 (tuổi) - H ướng dẫn chấm chữa, nhận xét cho điểm. Bài 3 : - Gv tiến hành tương tự như bài tập 2. - Hai hs làm bảng , mỗi em một cách, cả lớp làm vở. Bài 4: - Gọi hs đọc đề toán , sau đó nêu dạng toán, chỉ - Hs tự làm bài sau đó đổi vở ra hai số cần tìm là 2 số nào , đâu là tổng, đâu là chấm chéo. là hiệu rồi tự làm bài . - Gv đi kiểm tra vở của một số hs . ? sp P/X I 120 sp 1200sp P/X II ? sp Bài giải Bài giải : Số sản phẩm phân xưởng I làm là: Số sản phẩm phân xưởng II làm ( 1200 – 120) : 2 = 540 ( sp) là : ( 1200 + 120 ) : 2 = 660 (sp) Số sản phẩm phân xưởng II làm là: Số sản phẩm phân xưởng I làm : 540 + 120 = 660 ( sp) 660 – 120 = 540 ( sp)
  4. Toán (39) LUYỆN TẬPCHUNG I Mục tiêu : - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ đối với số tự nhiên . - Kỹ năng tính giá trị của biểu thức . - Sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng để giải các bài toán về tính nhanh. - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng II Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ : Gọi hs nhắc lại 2 cách giải bài toán về tìm - Hs lên bảng trả lời câu hỏi 2số khi biết tổng và hiệu của chúng. - Yêu cầu hs nhắc lại tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép cộng. - Nhận xét , cho điểm . 2 Bài mới : a) Giới thiệu bài :Gv nêu mục tiêu bài học b) Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : - Yêu cầu hs nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ +Muốn biết một phép tính cộng là đúng - Hs trả lời hay sai, ta làm thế nào ? + Muốn biết phép trừ làm đúng hay sai ta - Hs trả lời làm thế nào ? - Yêu cầu hs làm bài . - Hai hs làm bảng ,mỗi em một phần , cả lớp làm vở -Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng , sau đó nhận xét cho điểm . Bài 2 : Yêu cầu hs đọc đề + Đề yêu cầu gì ? - Tính giá trị của biểu thức. - Gv nhắc nhở hs các biểu thức trong bài có các dấu tính nhân , chia , cộng , trừ, có biểu thức có cả dấu ngoặc nên cần chú ý thực - Hai hs làm bảng , mỗi em một phần , cả hiện cho đúng thứ tự lớp làm vở - Hdẫn hs chấm chữa , nhận xét cho điểm Bài 3 : - Gv viết lên bảng biểu thức : 98 + 3 + 97 + 2 - một em lên bảng - Yêu cầu hs cùng tính giá trị biểu thức 98 + 3 + 97 + 2 theo cách thuận tiện nhất = ( 98 + 2 ) + (97 + 3 ) = 100 + 100 - Gv hướng dẫn hs :Tính giá trị của biểu = 200 thức chỉ toàn phép cộng, muốn thuận tiện nhất ta đổi chỗ các số hạng của tổng và nhóm các số hạng có tổng là số tròn để cộng với nhau .
  5. Toán(40): GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT. I. Mục tiêu: Giúp hs: - Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. -Biết dùng ê-keđể nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. II. Đồ dùng dạy học: -Ê-ke(cho gv và cho hs). -Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt . Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra bài cũ: Gọi hs nhắc lại các cách giải bài toán tìm hai - Nhiều hs trả lời số khi biết tổng và hiệu của chúng . 2 Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : - Gv hỏi : Chúng ta đã được học góc gì ? - Góc vuông. -Gv: Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ làm quen vớí góc nhọn, góc tù , góc bẹt . 2.2 -Giới thiệu góc nhọn, góc tù , góc bẹt ; a) Giới thiệu góc nhọn: -Gv treo bảng phụ vẽ góc nhọn và nói: “Đây là góc nhọn”. Đọc là : “ góc nhọn đỉnh O, cạnh OA, OB” - Gv vẽ một góc nhọn khác và yêu cầu hs đọc - Hs đọc góc nhọn đỉnh O, cạnh OP , P OQ O Q -Gv cho hs nêu ví dụ thực tế về góc nhọn - Gv áp e- ke vào góc nhọn như hình vẽ trong sgk để hs quan sát rồi hỏi : Em hãy so sánh - Góc nhọn < Góc vuông góc nhọn và góc vuông ? b) Giói thiệu góc tù ( theo các bước tương tự như trên ) c ) Giới thiệu góc bẹt ( tương tự như trên ) Lưu ý : Nếu xác định điểm I trên cạnh OC, điểm K trên cạnh OD ( của góc bẹt đỉnh O , cạnh OC, OD), ta có 3 điểm I,O, K thẳng hàng. 2. Thục hành : Bài 1: Yêu cầu HS nhận biết được góc nào là +Góc đỉnh A cạnh AM,AN và góc góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. đỉnh D; cạnh DV,DU là các góc nhọn. +Góc đỉnh B; cạnh BP,BQ và góc đỉnh O; cạnh OG, Ohlà các góc tù. +Góc đỉnh C; cạnh CL,CK là góc vuông. +Góc đỉnh E; cạnh EX,EY là góc bẹt. Bài 2: GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm -HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo tra các góc của từng hình tam giác trong bài. kết quả :
  6. Toán tc ( 15) ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I I Mục tiêu : - Ôn tập về các phép tính cơ bản trên số tự nhiên . - Ôn tập đọc , viết , so sánh số tự nhiên . - Giải toán về tìm số trung bình cộng. II Các hoạt động dạy - học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 . Kiểm tra bài cũ : Gv nêu yêu cầu của tiết học 2 Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1 : Đặt tính rồi tính 5836+ 7284 9416 + 8352 287 x 6 6503- 3264 7641 +859 365 x7 - Gv lần lượt cho hs làm bảng con, đồng thời - Hs làm bảng con theo dõi , giúp đỡ hs yếu . Bài 2 : a)Đọc số: 700 836 , 75 511 602 , 900 370 200 b) Cho biết giá trị của chữ số 7 trong mỗi số - Gv viết bảng từng số , chỉ định hs đọc , yêu - Hs cả lớp nhận xét bạn đọc cầu cả lớp nhận xét . - Cho hs viết giá trị của chữ số 7 trong từng -hs viết trên bảng con số . Bài 3 : Viết số : a) Chín triệu ba trăm hai mươi nghìn năm - Một em làm bảng , cả lớp làm vở trăm mười sáu : - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng b) Mười hai nghìn triệu c) Gồm 3 triệu , 3 chục nghìn , 3 trăm. Bài 4 : Khối 4 tham gia lao động trồng cây, kết quả Tóm tắt ; như sau :Lớp 4/1trồng được 35 cây, lớp 4/2 Lớp 4/1 : 35 cây và 4/3 trồng bằng nhau và mỗi lớp trồng được Lớp 4/2, 4/3 : mỗi lớp trồng 30 cây 30 cây .Lớp 4/4 trồng ít hơn lớp 4/1 là 10 cây. Lớp 4/4 : ít hơn 4/1là 10 cây Hỏi trung bình mỗi lớp trồng được bao nhiêu - Trung bình mỗi lớp trồng ? cây cây? Giải -Yêu cầu hs đọc đề , tóm tắt bài toán rồi giải Số cây lớp 4/2 trồng được : 35 – 10 = 25 (cây) Số cây cả 4 lớp trồng được : 35 + 30 +30 + 25= 120 ( cây ) Trung bình mỗi lớp trồng được : 120 : 4 = 30 ( cây) 3 Củng cố , dặn dò : Nhận xét tiết học , dặn Đáp số : 30 cây dò hs về nhà ôn tập .