Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 69: Chia một số cho một tích

A Bài cũ

-Gv nêu câu hỏi về các kiến thức đã học ở tiết trước

B-  Bài mới.

1.Giới thiệu bài:

- GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hành giải một số dạng toán đã học.

2.Hướng dẫn luyện tập:   

-Bài 1: Làm bảng con 2 bài, vở 2 bài.

GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.

-GV yêu cầu HS làm bài.

 

 

 

 

-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu các phép chia hết, phép chia có dư trong bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.

-GV có thể yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép tính chia của mình để khắc sâu cách thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số cho HS cả lớp.

Bài 2:

-GV gọi học sinh đọc yêu cầu bài toán.

-GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé, số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm.

Bài 3:

-GV yêu cầu HS đọc đề bài.

-GV yêu cầu HS nêu cách tính trung bình cộng của các số.

 

-Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số Kg hàng của bao nhiêu toa xe.

- Vậy chúng ta tính tổng số hàng của bao nhiêu toa xe?

- Muốn tính tổng số Kg hàng của 9 toa xe ta làm thế nào?

 GVhướng dẫn chấm chữa.

 

 

Bài 4:

.  GV yêu cầu HS tự làm bài.

Cách 1

a)(33164+28528):4

=61692:4=15423

b)(403494-16415):7

=387079:7=55297

 

-GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán.

 

 

-GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất nêu trên.

Củng cố dặn dò : Dặn hs về nhà ôn tập

 

doc 7 trang Hải Anh 20/07/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 69: Chia một số cho một tích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tiet_69_chia_mot_so_cho_mot_tich.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 69: Chia một số cho một tích

  1. hạng. -Bài toán yêu cầu chúng ta tính trung -Bài toán yêu cầu chúng ta tính số trung bình cộng số Kg hàng của bao nhiêu toa bình cộng của 3+6=9 toa xe. xe. - Vậy chúng ta tính tổng số hàng của Phải tính tổng số hàng của 9 toa xe. bao nhiêu toa xe? - Muốn tính tổng số Kg hàng của 9 toa -Tính số Kg hàng của 3 toa đầu, sau đó xe ta làm thế nào? tính số Kg của 6 toa xe sau, rồi cộng các GVhướng dẫn chấm chữa. kết quả với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.(Đáp số 13710 Kg.) Bài 4: . GV yêu cầu HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi hs làm một Cách 1 phần, HS cả lớp làm vào VBT. a)(33164+28528):4 Cách 2 =61692:4=15423 a)(33164+25828):4 b)(403494-16415):7 33164:4 + 25828 : 4 =387079:7=55297 8291 +7132=15423 b) (403494-16415):7 -GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã =403494:7-16415:7 áp dụng để giải bài toán. =57642-2345=55297 -Phần a, áp dụng tính chất một tổng chia cho 1 số. -GV yêu cầu HS phát biểu hai tính chất -Phần b áp dụng tính chất một hiệu chia nêu trên. cho 1 số. Củng cố dặn dò : Dặn hs về nhà ôn tập -2 HS lần lượt phát biểu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. Toán 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I- Mục tiêu Giúp HS: • Biết cách thực hiện chia một số cho một tích. • Aïp dụng cách thực hiện chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan. II-Đồ dùng dạy học: IIICác hoạt động dạy và học Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Bài cũ -GV HS trả lời các kiến thức đã ôn tập ở - HS trả lời tiết trước -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B Bài mới: 1 Giới thiệu bài
  2. -GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV viết lên bảng biểu thức 60:15 và yêu -1 em đọc. cầu HS đọc biểu thức. -GV yêu cầu HS suy nghĩ để chuyển phép -HS thực hiện yêu cầu. chia 60:15 thành một phép chia một số cho một tích. (Gợi ý : 15 bằng mấy nhân mấy?) -HS suy nghĩ và nêu: 60:15 = 60:(5x3). -GV nêu: Vì 15=5x3 nên ta có 60:15 = 60:(5x3). -Gọi 1 em lên tính tiếp. -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại -HS nghe giảng. của bài. -1 em lên bảng làm. -GV nhận xét và cho điểm HS. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm Bài 3/78 một phần, HS cả lớp làm bài vào -GV gọi 1 HS đọc đề toán. VBT.(2 bài) -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. -1 em đọc. -GV hỏi: Hai bạn mua bao nhiêu quyển -1 HS tóm tắt trước lớp. vở? -HS: Hai bạn mua 3x2=6 quyển vở. -Vậy giá của mỗi quyển vở là bao nhiêu tiền? -Giá của mỗi quyển vở là 7200:6=1200 -GV: Ngoài cách giải trên, bạn nào còn đồng. cách giải khác. -HS phát biểu ý kiến. -GV nhận xét sau đó yêu cầu HS trình bày lời giải vào vở. -HS làm bài, 2 em lên bảng có thể giải bài toán như sau, các em khác giải vào * Bài giải: VBT: Số quyển vở cả hai bạn mua là: *Bài giải: 3x2=6 (quyển) Số tiền mỗi bạn phải trả là: Giá tiền của mỗi quyển vở là: 7200:2=3600(đồng) 7200:6=1200(đồng) Giá tiền của mỗi quyển vở là: Đáp số: 1200 đồng. 3600:3=1200(đồng) 3 Củng cố: dặn dò HS về nhà ôn bài và Đáp số: 1200 đồng. chuẩn bị bài chia 1 tích cho một số.
  3. b)Tính chất một tích chia cho một số -GV hỏi: Biểu thức (9x15):3 có dạng như thế nào? -Có dạng một tích chia cho một số. -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này -Tính tích 9x15=135 rồi lấy em làm như thế nào? 135:3=45. -Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được -Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả giá trị của (9x15):3?. Gợi ý: Dựa vào cách tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia tính giá trị của biểu thức 9x(15:3) và biểu cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được thức (9:3)x15. nhân với 15). -GV hỏi: 9 và 15 là gì trong biểu thức -Là các thừa số của tích (9x15) (9x15):3?. -GV: Vậy khi thực hiện tính một tích chia cho -HS nghe và nhắc lại kết luận. một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia. -GV hỏi HS: Với biểu thức (7x15):3 tại sao -Vì 7 không chia hết cho 3. chúng ta không tính (7:3)x15? -GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. 2.Luyện tập, thực hành: Bài 1 -GV yêu cầu HS nêu đề bài. -Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. *Cách 1 *Cách 2 a) (8x23):4 = 184:4 = 46 (8x23):4 = 8:4x23 = 2x23 = 46 b) (15x24):6 = 360:6 = 60 (15x24):6 = 15x(24:6) = 15x4 = 60 -Gv yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên -2 HS nhận xét bài làm của bạn. bảng, sau đó hỏi 2 HS vừa làm bài trên bảng: Em đã áp dụng tính chất gì để thực hiện tính -2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời giá trị của biểu thức bằng hai cách. câu hỏi. Bài 2 -GV hỏi: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta tính gia trị của biểu thức bằng cách thuận -GV viết lên bảng biểu thức: tiện nhất. (25x36):9 -1 em lên bảng lam, cả lớp làm vào VBT. (25x36):9 = 25x(36:9) = 25x4 = -Gv nhắc HS khi thực hiện tính giá trị của các 100 biểu thức, các em nên quan sát kĩ để áp dụng các tính chất đã học vào việc tính toán cho