Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 84: Dấu hiệu chia hết cho 2

1. Bài cũ :

- GV gọi vài HS nhắc lại : Thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết ?

2. Bài mới :

a. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2

* GV đặt vấn đề : Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số chia hết cho số khác hay không ?

* GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2

- GV giao nhiệm vụ cho HS tự tìm vài số   chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2

* Tổ chức tham luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2

-GV gọi 1 số đại diện nhóm lên bảng

- Cho cả lớp nhận xét

 

 

 

- GV cho 2 HS nhận xét về dấu hiệu của các số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 .

* GV chốt lại : Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.

b. GV giới thiệu cho HS số chẳn và số lẻ

- GV nêu : Các số chia hết cho 2 gọi là số chẳn. Cho HS tự nêu ví dụ về số chẳn.

- GV chọn và ghi 5 ví dụ về số chẳn có chữ số tận cùng là 0,4,6,8,

- Cho HS rút ra kết luận thế nào là  số chẳn.

- GV nêu tiếp “ Các số không chia hết cho 2 là số lẻ “ Tiến hành tương tự như số chẳn.

- GV yêu cầu HS thảo luận và rút ra nhận xét.

3. Thực hành

Bài 1

a) GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2

 

b) Tương tự cách làm bài 1a.

Bài 2

a) GV gọi 2 em đọc đề 

 

 

 

b) GV cho HS làm tương tự

 

Bài 3 : Gọi HS đọc đề

 

 

4. Củng cố- dặn dò

- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2

- Bài nhà : 4

* Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5

doc 15 trang Hải Anh 20/07/2023 1560
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 84: Dấu hiệu chia hết cho 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tiet_84_dau_hieu_chia_het_cho_2.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 4 - Tiết 84: Dấu hiệu chia hết cho 2

  1. Tóm tắt : DT : 7149 m2 Dài : 105 m Rộng : ? m Chu vi : ? m Giải : Chiều rộng của sân vận động là : 7140 : 105 = 68 ( m ) Chu vi của sân vận động là : ( 105 + 68 ) x 2 = 346 ( m ) Đáp số : a. 68 m b. 346 m -GV chấm bài một số em và nhận xét bài 3. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS làm bài 1/89 vào vở BTVN. - Làm vào vở nháp bài 2/90. - HS ghi vào vở chuẩn bị bài.
  2. - Cho HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài ở bảng lớp. Giải : Số bộ đồ dùng học toán Sở GD-ĐT đã nhận về là : 48 x 468 = 18720 ( bộ ) Số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận là : 18720 : 156 = 120 ( bộ ) Đáp số : 120 bộ. GV chấm bài một số em và nhận xét bài 3. Cả lớp cùng quan sát. Bài 4 : GV cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ và SGK/91. - Biểu đồ cho biết điều gì ? Số sách bán được trong 4 tuần. Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán HS nêu : được của từng tuần. Tuần 1 : 4500 cuốn Tuần 2 : 6250 cuốn Tuần 3 : 5750 cuốn Tuần 4 : 5500 cuón - Cho HS đọc câu hỏi và làm bài ở phiếu bài - 1 HS làm ở bảng lớp. tập. Cả lớp làm bài ở phiếu học tập. a. Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn ) b. Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là : 6250 – 5750 = 500 ( cuốn ) c. Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là : ( 4500+6250+5750+5500) : 4 = 5500 ( cuốn ) Đáp số : a. 1000 cuốn b. 500 cuốn c. 5500 cuốn - GV chấm bài một số em và nhận xét bài 4. 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - HS làm bài 2/90 vào vở BTVN. - Làm vào vở nháp bài 2/93. - HS ghi vào vở chuẩn bị bài.
  3. ) Bài 2 : ( 3 đ ) ( Mỗi câu đúng được 1 điểm ) Bài 3 : ( 3 đ ) Trả lời và viết phép tính đúng tìm được số HS nam : 1 điểm. Trả lời và viế phép tính đúng tìm được số HS nữ : 1 điểm Đáp số : 1 điểm. 3.Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét bài làm của HS , nhận xét tiết học.
  4. 3. Thực hành lẻ. Bài 1 a) GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết - Gọi 1-2 em đọc bài làm của mình và giải cho 2 thích lí do tại sao chọn số đó. b) Tương tự cách làm bài 1a. Bài 2 a) GV gọi 2 em đọc đề - HS tự viết bốn số chia hết cho 2 ( mỗi số có hai chữ số. - Cho 1 số em đọc bài làm của mình, sau đó làm vào vở . Cho các em kiểm tra chéo nhau. b) GV cho HS làm tương tự - GV chấm 1 số bài- Nhận xét - Tự làm bài vào vở. Gọi mỗi tổ 1 em lên làm Bài 3 : Gọi HS đọc đề bảng ( 2 em làm câu a, 2 em làm câu b ) - Cho cả lớp nhận xét- bổ sung 4. Củng cố- dặn dò - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 - Bài nhà : 4 * Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5
  5. - Gọi 1 HS nêu dấu hiệu chia hết và không -HS nêu chia hết 5 - Bài nhà : 4/06 * Bài sau : Luyện tập
  6. TOÁN : ( Tiết 87 ) : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu : Giúp HS - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập II. Các hoạt động day- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - GV gọi 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho - HS nêu 2,5 - GV chấm- nhận xét 2. Bài mới : a. Giới thiệu b. Hướng dẫn bài mới * GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 + GV cho HS nêu các ví dụ về các số chia - HS nêu hết cho 9, các số không chia hết cho 9. GV viết thành 2 cột : cột bên trái ghi các phép tính chia hết cho 9 . Cột bên phải ghi các phép tính không chia hết cho 9 . - HS theo dõi. ( Chú ý các số dư khác nhau ) - Cho HS nhận xét : Dấu hiệu chia hết cho 9 - HS nhìn vào chữ số tận cùng của số để nêu - GV sữa chữa sai cho HS vì không thể nhìn nhận xét vào chữ số tận cùng để kết luận là số có thể chia hết cho 9 - GV gợi ý cho HS tính tổng các chũ số và - HS tính tổng các chữ số của các số trên rút ra nhận xét. bảng- Rút ra nhận xét : các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - GV nhận xét – Cho HS đọc phần ghi nhớ - 1 số em đọc - Cả lớp đồng thanh. trong SGK. - GV nêu câu hỏi : các số không chia hết - HS tính nhẩm tống các chữ số của các số ở cho 9 có đặc điểm gì ? cột bên phải nêu nhận xét : “ Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia chia hết cho 9 “ - Cuối cùng GV cho HS nêu căn cứ đê nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5. Lưu ý HS các số chia hết cho 9 không xét chữ số tận cùng mà xét tổng các chữ số của số đó. * Thực hành : Bài 1 : gọi 1 em đọc đề - cách làm bài - HS đọc đề và nêu cách làm. - Có thể cho làm mẫu 2 số đầu - Sau đó cho HS làm vào vở. Bài 2 : Cho HS đọc đề - tìm hiểu yêu cầu - Hs đọc – nêu yêu cầu . làm bài vào vở. của đề
  7. TOÁN: ( Tiết 88 ) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 Mục tiêu : Giúp HS -Biết dấu hiệu chia hét cho 3 - Vận dụng dấu hiệu để nhận biết số chia hết cho3 II. Các hoạt động day- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng - 1 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,5 - 1 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 - GV nhận xét- chuyển ý 2. Bài mới : a. Giới thiệu : GV nêu mục tiêu của tiết học b. Hướng dẫn bài mới * GV hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3 + GV yêu cầu HS chọn các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 tương tự các tiết trước + GV yêu cầu HS chú ý tới các số ở cột bên trái để nêu đặc điểm của các số này. - GV ghi lên bảng cách xét tổng các chữ số - HS chú ý đến tổng của các chữ số có trong của một vàisố. số ( Vì HS vừa học xong dấu hiệu chia hết VD : Số 27 có tổng các chữ số là 2 + 7 = 9, cho 9 nên sẽ nghĩ ngay đến việc xét tổng các mà 9 chia hết cho 3. Số 15 có tổng các chữ số chữ số ). là 1 + 5 = 6, mà 6 chia hết cho 3. - GV cho HS nhẩm miệng tổng các chữ số - HS nhẩm miệng của vài số nữa. - GV cho một vài HS nêu dấu hiệu của các số - Cả lớp đồng thanh phần b chia hết cho 3 như ở phần b của bài học cho cả lớp đọc nhiều lần. - GV tiếp tục cho HS xét các số ghi ở cột bên phải. Chẳng hạn số 52 có tống các chữ số là 5 + 2 = 7, mà 7 không chia hết cho 3 ( dư 1). Số 83 có tổng là các chữ số là : 8 + 3 = 11 ; mà 11 không chia hết cho 3 ( dư 2 ) => Giúp HS nêu được nhận xét về dặc điểm - Cho 1 số em nêu. chung của các số ở cột bên phải là : Đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3 3. Thực hành Bài 1 + GV cho HS nêu lại đề bài. Gọi 1 HS làm - HS nêu đề bài, nêu cách làm. Sau đó cả lớp bảng tự làm vào vở - GV chấm bài trên bảng- nhận xét cách làm. Bài 2 : - GV cho HS tự làm bài - HS tự làm bài vào vở. - GV kiểm tra chéo lẫn nhau. - Vài HS nêu kết quả. Cả lớp nhận xét.