Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10
Toán ( 46) LUYỆN TẬP
IMục tiêu: Giúp hs củng cố về :
- Nhận biết góc nhọn ,góc vuông, góc tù , góc bẹt.
- Nhận biết đường cao của hình tam giác .
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
II Đồ dùng học tập :
- Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê-ke cho gv và hs .
III Các hoạt động dạy và học :
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_4_tuan_10.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10
- cạnh AD xét A B Dùng thước thẳng có vạch chia cm, đặt vạch số 0 của thước trùng M N với điểm A, thước trùng với canh AD. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm một điểm . Điểm đó là trung D C điểm của cạnh AD. - Yêu cầu hs tự xác định trung điểm N của cạnh -Hs thực hiện yêu cầu . BC, sau đó nối M và N + Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? + Hãy nêu tên các cạnh song song với AB. 3 Củng cố , dặn dò ; Tổng kết giờ học, dặn dò hs chuẩnbị bài sau. Toán (47 ) : LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu :Giúp hs củng cố về : - Thực hiện cộng trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số .
- Tính diện tích của hình chữ nhật đó. - Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật - Biết được số đo chiều dài và chiều chúng ta phải biết được gì? rộng của hình chữ nhật. -Bài toán cho biết gì? -Cho biết nữa chu vi là 16cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm - Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là - Biết được tổng của số đo chiều dài và biết được gì? chiều rộng. -Vạy có tính được chiều dài và chiều rộng - Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết không? Dựa vào bài toán nào để tính? tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộngcủa hình chữ nhật. - Một hs lên bảng làm bài,hs cả lớp làm vào vở. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật: (16 – 4) : 2 = 6(cm) Chiều dài hình chữ nhật là : 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật đó là: - GV nhận xét và cho điểm HS 10 x 6 = 60 (cm2) ĐS : 60 cm2 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò hs về nhà ôn tập. Toán ( 49 ) NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I Mục tiêu : Giúp hs : - Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số ( không nhớ và có nhớ ) - Áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số dể giải các bài toán có liên quan . II Các hoạt động dạy và học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ :
- 850 x 8 = 6800 ( quyển truyện) Số quyển truyện 9 xã vùng cao được cấp là : 980 x 9 = 8820 ( quyển truyện) Số quyển truyện cả huyện được cấp là : 6800 + 8820 = 15620 ( quyển truyện ) Đáp số: 15620 quyển truyện 3 Củng cố - dặn dò : Tổng kết giờ học , dặn dò hs chuẩn bị bài sau Toán ( 50) TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I Mục tiêu :Giúp hs - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính . II Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a b a x b b x a 4 8 6 7 5 4 III Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài -2Hs lên bảng thực hiện yêu cầu của giáo tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 49. viên
- - Vì sao lại điền vào ô trống số 4 - Vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi - Gv yêu cầu hs làm tiếp phần còn lại của bài, - Hs cả lớp làm vào vở, một em làm bảng . sau đó hs đổi chéo vở để chấm bài của nhau. Bài 2 : - Yêu cầu hs tự làm bài. - 3 hs làm bảng, cả lớp làm vở. - Nhận xét và cho điểm hs . Bài 3 : - Gv : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau . - Gv viết lên bảng biểu thức 4 x 2145, yêu - Hs tìm và nêu : cầu hs tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức 4 x 2145 = ( 2100+ 45 ) x 4 này. - Em làm thế nào để có được như vậy ? - Ta thấy hai biểu thức có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145= (2100+45).Vậy theo tính chất giao hoán của phép nhân thì hai biểu thức này bằng nhau. - Yêu cầu hs làm tiếp bài , khuyến khích hs - Hs làm bài . áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau. - Yêu cầu hs giải thích vì sao các biểu thức - Hs giải thích c = g , e = b - Nhận xét bài làm của hs Bài 4 : - Yêu cầu hs tự suy nghĩ và tự tìm số để điền - Hs làm bài vào chỗ trống a x 1 = 1 x a = a - Yêu cầu hs nêu kết luận về phép nhân có a x 0 = 0 x a = 0 thừa số là 1 , có thừa số là 0 3Củng cố dặn dò : Yêu cầu hs nhắc lạicông thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép nhân Toán tc ( 19 ) LUYỆN TẬP I Mục tiêu : Giúp hs : - Nhận biết đường cao của hình tam giác , nhận biết góc nhọn , góc bẹt, góc vuông -Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước , song song với đường thẳng cho trước - Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. II Các hoạt động dạy và học : Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Gíơi thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học 2 Hướng dẫn hs luyện tập : Bài tập 1:Cho hình vẽ như sau: A I B C a) Hãy nêu tên các đường cao của tam giác ABC b) Nêu tên các góc nhọn , góc bẹt.
- Toán tc ( 20) LUYỆN TẬP I Mục tiêu : Củng cố về các kiến thức về : - Biểu thức có chứa chữ : - Số trung bình cộng - Giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng . IICác hoạt động dạy và học Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Bài cũ : Cho ví dụ về biều thức có chứa 2 chữ, 3 chữ - Hs xung phong trả lời - Muốn tính giá trị của biểu thức chứa chữ ta làm thế nào? -Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào ? 2 Luyện tập : Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức a x 8 +b a) Với a = 43, b = 24 b) Với a = b = 54 Gọi hai hs lên bảng làm bài . - Hai hs làm bảng, cả lớp làm vở - Nhận xét , chấm chữa . Bài 2: Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 32, 48, 26 và 18 b)132, 249 và 69 Gọi hai hs làm bảng - Hại hs làm bảng , lớp làm vở . - Hướng dẫn hs chấm chữa . Bài 3: Trung bình cộng của 3 số là 78. Trong đó có hai
- SINH HOẠT: SINH HOẠT ĐỘI (tiết 10 ) I-Sơ kết tuần: 1- Ưu điểm : -Lớp đã đi vào nề nếp, thực hiện chương trình tuần 10 rất tốt. -Thực hiện 15 phút đầu giờ tương đối tốt -Đi học đúng gìơ ,xây dựng bài tương đối tốt. -Thực hiện tiếng trống vệ sinh môi trường tốt. -Vệ sinh cá nhân tốt. 2-Tồn tại: -Còn vài em thực hiện chưa tốt lắm như: +Đi học chuẩn bị chưa đầy đủ đồ dùng học tập như em Sơn +Còn nói chuyện trong lớp nhiều như: em Cường, Thành ,Viễn., Duy. +Chưa tích cực thực hiện tiếng trống đầu giờ như : em Hưng Nam ,Na. +Còn ăn quà vặt như Bảo , Na. 3-Khắc phục: -Kiểm tra đôi bạn học tập hằng ngày. - Nhà trường phối hợp với gia đình giáo dục ,rèn luyện trong mọi mặt như:thường xuyên nhắc nhở và kiểm tra vở hằng ngày, không cho tiền ăn quà vặt. II-Phương hướng tuần tới: -Tiếp tục củng cố nề nếp lớp. - Nhắc nhở hs nộp tiền ăn bán trú tháng 11. -Tiết kiệm tiền mua tăm. - Tiếp tục tuần gom giấy vụn . -Dò tiểu sử Liên Đội và tiểu Sử Chi Đội,các hoạt động Đội. -Tập hát và múa những bài hát Đội. III- Trò chơi văn nghệ: -Cho hs hát bài hát tập thể Lớp chúng mình . -Gv nhận xét tiết sinh hoạt