Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 106 đến 140

DIỆN TÍCH XUNG QUANH

VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

  A. Mục tiêu: Giúp HS :

- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.

B. Đồ dùng dạy học:

- Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được.

- Bảng phụ có vẽ các hình triển khai.       

C. Các hoạt động dạy học:

doc 51 trang Hải Anh 22/07/2023 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 106 đến 140", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_5_tiet_106_den_140.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 106 đến 140

  1. Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008 + HS đọc bài toán 1 trong SGK trang 140 - 1 HS + Bài toán hỏi gì? - T gian ô tô đi quãng đường đó + Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? - 1 giờ ô tô đi được 42,5 km + Để biết ô tô đi quãng đường 170km trong mấy giờ ta - 170 : 42,5 = 4 (giờ) làm thế nào? + Để tính thời gian đi của ô tô ta làm gì? - Quãng đường chia vận tốc t = s : v - HS nhắc lại a) Bài toán 2: GV nêu bài toán trong SGK - 1 HS đọc + Yêu cầu HS dựa vào công thức để giải - HS làm bài + 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. + HS nhận xét + Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công - HS trả lời (dựa vào cách tìm số thức còn lại không? Tại sao? chưa biết trong phép chia) GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng: - HS quan sát và nhắc lại v = s : t s = v x t t = s : v 3/ Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài + HS đọc bài làm của mình - HS đọc bài làm để chữa bài + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá : + Ở mỗi trường hợp, HS đổi giờ ra cách gọi thông thường - 2giờ 30phút; 2giờ 15phút; 1giờ 45phút; + HS nêu lại công thức tính thời gian - HS nêu + Có nhận xét gì về đơn vị của thời gian? - Cùng với đơn vị thời gian của vận tốc. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS + 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - HS làm bài + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá: Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS + HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố - HS thao tác cần tìm. + Đề bài hỏi gì? - Máy bay đến nơi lúc mấy giờ? + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - HS làm bài + Gọi HS đọc bài làm và giải thích cách làm. - HS đọc + HS nhận xét * GV đánh giá + HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận tốc, quãng - Khi biết 2 trong 3 đại lượng, ta đường và thời gian. Nêu công thức có thể tính được đại lượng thứ 3. * GV chốt: s = v x t v = s : t t = s : v III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
  2. Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008 + HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng - 1 HS đường từ công thức tính thời gian và giải thích. + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc + 1 HS làm bảng , lớp làm vở (không cần kẻ bảng) - 1 HS làm bảng lớp + Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường - HS nêu cách làm + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá + HS nêu cách đổi thời gian ở câu (a), (b). - 4,35 giờ = 4 giờ 21 phút - 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS + HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố - HS thao tác cần tìm. + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá: + Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm? - Vì đơn vị vận tốc là cm/phút + 12cm/phút bằng bao nhiêu m/phút? - 0,12 m/phút Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - HS làm bài + HS nhận xét * GV đánh giá: Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả. + HS nêu lại công thức tính thời gian. - t = s : v Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS + HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách - HS làm bài + HS đọc bài làm + HS nhận xét * GV đánh giá +Khi tính thời gian của chuyển động đều cần lưu ý gì? - Ghi rõ tên đơn vị thời gian III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . Toán (Tiết 136): LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo đọ dài, đơn vị đo thời gian. B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
  3. Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008 Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS a) + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề - HS thao tác bài yêu cầu, tóm tắt. + HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm cách giải. + Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ? - 2 chuyển động: ô tô, xe máy. + Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế nào ? - Ngược chiều nhau. + Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng - 180km hay cả quãng đường AB đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ? + Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường - 54 + 36 = 90 (km) bao nhiêu ? * GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km. + 1 HS làm bảng, lớp làm vở . - HS làm bài + HS nhận xét * GV nhận xét : Bài này có thể trình bày giải bằng cách - HS nghe gộp,lấy quãng đường chia tổng vận tốc 2 chuyển động. b) Tương tự như bài 1a) - HS làm bài b) + Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp. Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS + 1 HS nêu cách làm - HS nêu + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài + HS nhận xét, chữa bài + Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô? + Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính? - Tìm s, biết v & t * GV đánh giá: Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS + Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường trong bài? - km, khác với vận tốc + HS nêu cách làm + HS làm vở (chọn 1 cách), 2 HS lên bảng làm 2 cách. - HS làm bài + HS nhận xét và giải thích cách đổi 0,75 km/phút = 750 m/phút * GV đánh giá Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS + 1 HS nêu cách làm + HS làm bài vào vở - HS làm bài + HS nhận xét và bổ sung + 2 giờ 30 phút là bao nhiêu giờ ? - 2,5 giờ + Sau khi đi 2 giờ 30 phút thì xe đã đi được quãng đường GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
  4. Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008 - Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a) - 1HS + Có mấy chuyển động đồng thời? - 2 chuyển động + Nhận xét về hướng chuyển động của hai người? - Cùng chiều nhau * GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát Xe máy Xe đạp A 48 km B C * GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi nhanh hơn - HS nghe xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp xe đạp. + Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành? - 48km + Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách giữa - 0km xe máy và xe đạp là bao nhiêu? Như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành , khoảng cách giữa hai xe ngày càng giảm đi. + Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km? - 36 - 12 = 24 (km) + Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính thế nào? - Lấy 48 chia cho 24 + HS ở lớp làm vở , 1 HS làm bảng - HS làm bài + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có thể trình bày gộp - HS theo dõi bằng 1 bước : 48 : (36 - 12) = 2 (giờ) s ( v2 - v1 ) = t Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động - HS nhắc lại cùng chiều “đuổi kịp” ta lấy khoảng cách ban đầu chia cho hiệu hai vận tốc. b) Tương tự bài a) - HS tự làm bài * GV gợi ý: Muốn biết xe máy cách xe đạp bao nhiêu km, - Khoảng cách đó bằng quãng ta làm thế nào? đường xe đạp đi trước trong 3 giờ Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS + Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công thức nào đã có? - Tính quãng đường, s = v x t + Nêu quy tắc nhân phân số? - HS nêu + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS * GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng và hướng dẫn - HS theo dõi + HS thảo luận tìm cách giải. - HS thảo luận ghi cách làm ra GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
  5. Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008 Toán (Tiết 139): ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. B. Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS + Gọi HS yêú đọc lần lượt các số - HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét + Hãy nêu cách đọc số tự nhiên - Tách lớp trước khi đọc; mỗi lớp đọc như đọc số có 1,2,3 chữ số, + HS nhận xét kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp * GV nhận xét b) + HS trả lời miệng + Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết? - Cần xác định hàng mà chữ số đó đang đứng. * GV chốt kiến thức :Số tự nhiên có hàng và lớp. Để đọc - HS nghe đúng ta tách lớp từ phải sang trái , mỗi lớp có 3 hàng; đọc ừ trái sang phải, hết mỗi lớp kèm theo tên lớp. Để xác định giá trị của mỗi chữ số cần xác định hàng mà nó đứng trong cách ghi số Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS + HS ở lớp làm vở, HS yếu làm bảng - HS làm bài + Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì? - Hơn kém nhau 1 đơn vị + Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì? - Hơn kém nhau 2 đơn vị + Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì? - Hơn kém nhau 2 đơn vị + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1HS + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - HS làm bài + Muốn điền đúng dấu , = ta phải làm gì? - Phải so sánh các số đã cho + Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào quy tắc nào? - Căn cứ vào số chữ số + HS đọc kết quả + HS nhận xét * GV đánh giá Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS + HS làm bài vào vở - HS làm bài + HS đọc kết quả bài làm - HS đọc kết quả + Hãy giải thích cách làm - HS giải thích + HS nhận xét * GV đánh giá GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008
  6. Giáo án Toán 5 / Tuần 25/ Tiết 121 Ngày soạn 9/3/2008- Ngày dạy 10/3/2008 Toán (Tiết 140): ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ A. Mục tiêu: Giúp HS : - Ôn tập về khái niệm phân số bao gồm: đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh phân số B. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1. C. Các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Thực hành - Luyện tập: Bài 1: GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số - HS thực hiện hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. 3 2 5 3 a) ; ; ; 4 5 8 8 1 3 2 1 b) 1 ; 2 ; 3 ; 4 4 4 3 2 + Phân số gồm mấy phần - 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch ngang. + Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử - Mẫu số cho biết số phần bằng số cho biết gì? nhau mà cái đơn vị chia ra. - Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị đó đã tô màu + Hỗn số gồm mấy phần là những phần nào? - Phần nguyên và phần phân số + Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện - Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị gì? Nêu cách đọc + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS + Rút gọn phân số là làm gì? - Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có rử, mẫu bé hơn + Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số? - Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên khac 0 ta được phân số bằng phân số đã cho. + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài + HS giải thích cách làm + Hãy chỉ ra phân số tối giản + Phân số tối giản có đặc điểm gì? - Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1. + HS nhận xét, chữa bài GV Trần Tài -TH Hồ Phước Hậu - Năm học 2007-2008