Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1 đến 35 - Năm học 2019-2020

2.2. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
a) Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số:

- GV viết lên bảng các phép chia sau

1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.

- GV nêu yêu cầu: Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi: có thể coi là thương của phép chia nào ?
- GV hỏi tương tự với hai phép chia còn lại.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc Chú ý 1.
- GV hỏi thêm: Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
doc 75 trang Hải Anh 19/07/2023 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1 đến 35 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_5_tuan_1_den_35_nam_hoc_2019_2020.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1 đến 35 - Năm học 2019-2020

  1. - GV viết lên bảng phép đổi mẫu: - HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp 6m2 35dm2 = m2 và yêu cầu HS tìm cách đổi: cách đổi. 35 35 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6 m2 100 100 - GV cho HS làm vào vở. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV cho HS tự làm bài. - HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp. - GV: Đáp án nào lá đáp án đúng? - HS: Đáp án B là đúng. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án - HS nêu: B đúng. 3cm2 5mm2 = 300mm2 + 5mm2 = 305mm2 Vậy khoanh tròn vào B. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm - HS đọc đề bài và nêu: Bài tập yêu cầu gì? chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - GV hỏi: Để so sánh các số đo diện tích, - HS: Chúng ta phải đổi về cùng một đơn trước hết chúng ta phải làm gì? vị đo, sau đó mới so sánh. - GV yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 (cm2) 240000cm2 = 24m2 Đáp số: 24m2 - GV chữa bài cà cho điểm HS. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
  2. - GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu - HS nêu rõ cách làm của một số phép HS giải thích cách làm của một số câu. đổi. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm - 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS bài. cử lớp làm bài vào vở bài tập. 22200ha = 222km2 Vậy diện tích rừng Cúc Phương là 222km2. - GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó chữa chung cả lớp. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 12ha = 120000m2 Toà nhà chính của trường có diện tích là: 1 120000 x = 3000 (m2) 40 Đáp số: 3000m2 - GV nhận xét bài làm của HS sau đó - HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, cho điểm. sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập  TuÇn: M«n: to¸n (TiÕt: 28 ) LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Các đơn vị đo diện tích đã học. - So sánh các số đo diện tích. - Giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
  3. 6 x 4 = 24 (m2) Tiền mua gỗ để lát nền phòng hết là 280000 x 24 = 6720000 (đồng) Đáp số: 6720000 đồng Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Chiều rộng của khu đất là: 3 200 x = 150 (m) 14 Diện tích của khu đất là: 200 x 150 =30000 (m2) 30000m2 = 3ha Đáp số: 30000m2; 3ha - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bạn làm đúng/sai. Nếu sai trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. thì sửa lại cho đúng. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.  TuÇn: M«n: to¸n (TiÕt: 29 ) LuyÖn tËp chung I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Các đơn vị đo diện tích đã học. - Tính diện tích và giải bài toán có liên quan đến diện tích các hình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra bài cũ: Người ta dùng loại gạch men hình vuông - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp có cạnh 2dm. Hỏi cần có bao nhiêu viên theo dõi và nhận xét. gạch để lát kín nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng 4m, chiều dài 8m. - GV nhận xét và cho điểm HS. DẠY - HỌC BÀI MỚi
  4. - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau  TuÇn: M«n: to¸n (TiÕt: 30 ) LuyÖn tËp chung I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Phép nhân và phép chia các phân số. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số. - Giải bài toán liên quan đến tính diện tích các hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình vẽ trong bài tập 4 vẽ sẵn vào bảng phụ, hoặc giấy khổ to. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra bài cũ: 3 - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp số vải có là 36m. Tính số vải có? 7 theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết sẽ ôn luyện về phép nhân, chia các phân học. số, tìm thành phần chưa biết của phép tính, đổi số đo hai đơn vị thành số đo 1 đơn vị dưới dạng hỗn số và giải toán về diện tích các hình. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc bài tập và tự làm các bài tập. - Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn a) 18 ; 28 ; 31 ; 32 35 35 35 35 b) 1 ; 2; 3 ; 5 12 3 4 6 Bài 2
  5. Dt hồ nước: 3 . Dt hồ nước? Diện tích hồ nước: 50000 × 3 = 10 10 -GV chấm bài.GV nhận xét. 15000(m2) II)Bài mới: Luyện tập chung -HS thảo luận nhóm đôi và tự giải bài.Cả Bài1: Cho HS đọc đề. Nêu cầu đề và tự lớp theo dõi và sửa bài chung. giải. a)1: 1 =1 ×10 = 10(lần) 10 1 Vậy 1 gấp 10lần 1 . 10 b) 1 : 1 = 1 ×100 =10(lần) 10 100 10 1 Vậy 1 gấp 10 lần 1 . Bài 2: Cho HS làm nhóm 4. 10 100 Cho HS làm. Trình tự các nhóm nêu cách c) 1 : 1 = 1 ×1000 =10(lần) làm của nhóm mình. Hai nhóm cùng đề, 100 1000 100 1 1 1 nhóm nào hoàn thành nhanh nhóm đó Vậy gấp 10lần . được quyền nêu kết quả. 100 1000 a)X+ 2 = 1 b)X - 2 = 2 5 2 5 7 X= 1 + 2 X= 2 + 2 2 5 7 5 X= 9 X= 24 5 35 Bài 4: .GV gợi ý tìm ra hướng giải bài c)X × 3 = 9 d) X: 1 =14 toán: 4 20 7 Đề toán hỏi gì? Đề toán cho gì? X = 9 : 3 X=14× 1 Với 60000đồng, hiện nay với mức giảm 20 4 7 giá đó, có thể mua mấy mét vải? 36 3 X X=2 +GV theo dóiH làm bài và sửa bài chung 60 5 cả lớp. -HS tự làm. HS sửa bài chung. Giải: -Giá tiền một mét vải trước đây: 12000đ -Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá:10000đ -Với 60000đồng, hiẹn nay có thể mua:6mét vải. III)Củng cố và dặn dò: -Muốn tìm trung bình cộng của hai số ta -HS trả lời. làm thế nào? -Bài về nhà bài số3.Bài sau: Khái niệm -HS lắng nghe. về số thập phân. Toán(tiết32): KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN(Tr33)
  6. a) GV chỉ vào từng vạch trên tia số, cho HS đọc phân số thập phân và số thập phân ở vạch đó. Chẳng hạn: một phần mười, không phẩy một; hai phần mười, không phẩy hai b) Thực hiện tương tự như phần a). GV a)7dm = 7 m = 0,7m có thể cho HS xem hình vẽ trong SGK để 10 nhận biết hình ở phần b) là hình “phóng 5dm = 5 m = 0,5m to” đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần 10 a). 2mm = 2 m = 0,002m Bài 2: GV hướng dẫn HS viết theo mẫu 1000 của từng phần a),b) rồi tự làm và chữa 4g = 4 kh = 0,004kg bài.Kết 1000 quả là: b)9cm = 9 m = 0,09m 100 3cm = 3 m = 0,03m 100 8mm = 8 m = 0,008m 1000 6g = 6 kg = 0,006kg 1000 Bài 3: Gv nên vẽ bảng (như trong SGK) lên bảng phụ rồi cho HS làm bài và gọi một số HS chữa bài. KHI HS chữa bài nên cho HS đọc các số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân. III)Củng cố và dặn dò: -1em cho số thập phân và cả lớp đọc hoặc -HS trả lời. viết. -Bài về nhà bài 3.Bài sau:Khái niệm số -HS lắng nghe. thập phân. Toán(tiết33): KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN(Tr36) A)Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (ở các dạng thường gặp), cấu tạo của số thập phân. -Biết đọc, viết các số thập phân(ở các dạng đơn giản thường gặp). B)Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn vào bảng phụ nêu ttrong bài học của SGK. C)Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS I)Bài cũ: Khái niệm về số thập phân -Sửa bài số 3.Gọi HS đứng tại chỗ -Hs đọc các số đo độ dài dưới dạng số
  7. -Nêu cấu tạo về số thập phân? -HS trả lời. -Về nhà làm bài 3 còn lại.Bài sau: -HS lắng nghe. Hàng của số thập phân.Đọc,viết số thập phân. Toán(tiết34):HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN.ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN(Tr37) I)Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. -Nắm được cách đọc, cách viết số thậpphân. B)Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn một bảng phóng to bảng của SGK, hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGk. C)Các họat động dạy và học chủ yếu: Hoạt động củaGV Hoạt động của HS I)Bài cũ: Khái niệm về số thập phân. HS đọc: -Gọi 2 em đứng tại chỗ đọc kết quả. -0,004; 0.095. GV chấm bài 5 em. Nhận xét bài cũ. -Cả lớp nhận xét. II) Bài mới: Hàng của số thập phân.Đọc, viết số thập phân. 1.Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc viết các số thập phân: a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGk và giúp HS tự nêu được: -Phần nguyên của số thậpphân gồm các b)GV hướng dẫn để Hs tự nêu được hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn, cấu tạo của từng phần trong số thập -Phần thập phân của số thập phan gồm phân rồi đọc số đó. các hàng: phần mười, phần trăm, phần *Ví dụ : 375,406 nghìn, -Phần nguyên gồm có: 3 trăm, -Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn 7chục,5 đơn vị. vị của hàng thấp hơn liền sau hoạc bằng -Phần thập phân gồm có: 4 phần 1 ( tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn mười, 0 phần trăm, 6 đơn vị. 10 -Số thập phân 375,406 đọc là : ba liền trước. trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm lnh sáu. c)Tương tự như phần b) đối với số thập phân: 0,1985. -HS thảo luận nhóm đôi.Cả lớp theo dõi sửa bài. GV nhận xét và kết bài. -HS tìm ra được thống nhất đọc và viét số thập phân. II)Thực hành:
  8. có tử số là số dư, mẫu số là *Cho HS thực hành chuyển các phân số số thập phân trong bài 1 thành hỗn số (theo chia . mẫu bên). Chú ý:Khi trình bày bài làm, HS chỉ viết b)Khi đã có các hỗn số, nên cho HS nhớ theo mẫu, không trình bày cách làm như lại cách viết các hỗn số thành số thập trong SGK. phân (như bài đã học) để chuyển các 2 4 8 hỗn số mới tìm được thành số thập 16 =16,2; 73 =73,4; 56 =56,08; phân.Chẳng hạn: 10 10 100 5 6 =6,05. Bài 2:GV hướng dẫn HS tự chuyển các 100 phân số thập phân(theo mẫu của bài 1). *HS chỉ viết kết quả cuối cùng, còn bước trung gian(chuyển từ phân số thành hỗn số) thì làm ở vở nháp. Chẳng hạn: 45 834 54 =4,5; =83,4; 19 =19,54 10 10 100 Chú ý:HS chưa học chia số tự nhiên cho Bài 3:GV hướng dẫn HS chuyển từ số tự nhiên để có thương là số thập phân 2,1m thành 21dm (như trong SGK) rồi nên phải làm theo các bước của bài 1. cho HS tự làm bài rồi chữa bài để có: 5,27m=527cm; 8,3m=830cm; Bài 4: Nếu có thời gian thì làm bài và 3,15m=315cm chữa bài tại lớp, nếu có đủ thời gian GV nên cho HS làm bài khi tự học. Kết quả là: *Bài này giúp HS chuẩn bị cho bài học sau. a) 3 = 6 ; 3 = 60 5 10 5 100 b) 6 = 0,6; 60 = 0,60 10 100 c)Có thể 3 thành các số thập phân như 0,6 5 ; 0,60 Chú ý:Việc chuyển 6 thành 0,6 ; 60 10 100 thành 0,60 dựa vào những nhận xét trong bài học “Khái niệm số thập phân”. III)Củng cố và dặn dò: -Muốn chuyển một phân số thập phân -HS trả lời. thành một hỗn số ta làm thế nào? -Về sửa lại những bài làm còn sai. -HS lắng nghe.