Giáo án Toán Lớp 7 Tự chọn - Tuần 16+17 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
MỘT SỐ BÀI TOÁN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
- Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức: Biết cách giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
Kĩ năng: Rèn kỹ năng suy luận logic, trình bày bài toán khoa học.
Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo khi vận dụng kiến thức-
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
- Năng lực tư duy
- Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ ;hệ thống câu hỏi, bài tập, phấn màu , máy tính bỏ túi
2. Học sinh:
- Định nghĩa, tính chất 2 dại lượng tỷ lệ thuận,cách làm2bài toán cơ bản về tỉ lệ thuận
- Thước thẳng , máy tính bỏ túi
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (5 phút)
Mục đích: hệ thống lại kiến thức tỉ lệ thuận
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_7_tu_chon_tuan_1617_nam_hoc_2019_2020_huynh.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 7 Tự chọn - Tuần 16+17 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
- 4cm, 6cm - Gọi HS nhận xét , bổ sung - GV nhận xét đánh giá, bổ sung , đông viên khen thưởng Cách Thức Tổ Chức Của Sản Phẩm Của Học Sinh Kết Luận Của Giáo Giáo Viên Viên Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập (30 phút) Mục đích: vận dụng lý thuyết vào giải bài tập Bài 1 ( Bài 9 SBT tr.44) Bài 1 5m dây đồng năng 43g. Hỏi Đã cho : 10km dây đồng như thế nặng + 5 m dây đồng nặng 43g bao nhiêu kg? + 10km=10000mdây đồng nặng - Gọi HS đọc đề bài và nêu - Đọc; và nêu tóm x(kg) tóm tắt đề bài tắt đề bài Hỏi: x = ? (kg) - Gợi ý Giải + Khối lượng và chiều dài Gọi khối lượng của dây đồng là hai đại + Khối lượng và của10km=10000m lượng có quan hệ như thế chiều dài của dây dây đồng nặng x(kg).ĐK. x > nào ? đồng là hai đại 0 +Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận với Vì khối lượng của dây đồng tỉ lượng tỉ lệ thuận ta có điếu nhau lệ thuận với chiều dài của nó. x 43 gì ? + Theo tính chất Nên ta có +Gọi khối lượng của10km của hai đại lượng tỉ 10000 5 43.10000 dây đồng nặng là : x(g). ĐK. lệ thuận với nhau thì x 86000 (g) x > 0 thì ta có đẳng thức nào ta có tỉ số 2 giá trị 5 ? tương ứng của chúng Vậy:10km dây đồng nặng:86 - Gọi HS lên bảng trình bày luôn không đổi kg bài làm +Khối lượng Cách 2: - Nhận xét, đánh giá , bổ 10km=10000m dây Khối lượng x (g) của dây đồng sung đồng nặng là : x (g). tỉ lệ thuận với chiều dài y (m) ĐK. x > 0 thì ta có của nó , nên ta có : y = k.x . x 43 Thay x = 43 (g) và y = 5 (m) 1000 5 vào công thức ta được : 5 = - Còn cách giải nào khác nữa - HS.TB lên bảng k.43 5 5 không ? Gọi HS xung phong trình bày bài làm, cả k = . Khi đó y = x lên bảng trình bày cách giải lớp cùng làm bài vào 43 43 43 khác vở x = y . -HS.TBK xung 5 - Gọi HS đoc đề bài phong giải cách khác Với y = 10 km =10000m 43 Bài 2 ( Bài 10 SBT tr 44) Thì x = 10000 86000 (g) Để làm nước mơ người ta 5 2
- cách làm bài cho HS quy ước thì theo đề bài ta có : 1 1 S1 + S2 = 1 và v ; v 1 6 2 3 S S Nên:t 1 2 1 1 6 3 S S S S 1 t 1 2 1 2 2 1 1 1 1 3 6 3 6 3 6 Vậy sau khi khởi hành 2 giờ thì hai xe gặp nhau. Hoạt động 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng ( 5 phút) Mục đích: giúp hs vận dụng ở mức độ cao hơn Bài 4 ( Bài 13 SBT tr. 44) Bài 4 ( Bài 13 SBT tr. 44) Ba đơn vị kinh doanh góp Gọi số tiến chia lãi cho mỗi đơn vốn theo tỉ lệ 3; 5; 7. Hỏi vị theo thứ tự là x, y, z (triệu mỗi đơn vị được chia bao đồng) nhiêu tiền lãi nếu tổng số -Cả lớp tự lực đọc và ĐK: 0 b >c >0. Theo bài ra ta có: cho HS -Đoc suy nghĩ, tìm a b c và a - c = 6 cm - Treo bảng phụ nêu đề bài cách làm bài 5 4 3 Bài 5 ( Bài 14 SBT .tr 44) -Cả lớp tự lưc làm Áp dụng tính chất dãy tỉ số Biết độ dài các cạnh của bài vào vở nháp bằng nhau ta có: a b c a c 6 một tam giác tỉ lệ với 3; 4; trong 5 phút 3 5. Tính độ dài các cạnh của - HS.TB lên bảng 5 4 3 5 3 2 mỗi tam giác biết độ dài trình bày a 5.3 15;b 4.3 12;c 3.3 9 cạnh lớn nhất dài hơn cạnh -Vài HS nhận xét, Vậy độ dài các cạnh của tam 4
- Ngàysoạn: 16/11/2019 Tuần 16, 17 Tiết: 17 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: Nắm vững khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết vận dụng các khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch để giải quyết các bài toán có liên quan. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, lập luận, suy luận, phát triển tư duy logic Thái độ: Cẩn thận, linh hoạt và sáng tạo khi vận dụng kiến thức 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. - Năng lực tư duy - Năng lực sử dụng các công cụ, phương tiện học toán. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ; hệ thống bài tập, phấn màu , máy tính bỏ túi 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức về khái niệm và tính chất hai đại lượng tỷ lệ nghịch - Thước thẳng , máy tính bỏ túi III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Cách Thức Tổ Chức Của Sản Phẩm Của Học Sinh Kết Luận Giáo Viên Của Giáo Viên Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu (5 phút) Mục đích: hệ thống lại kiến thức đại lượng tỉ lệ nghịch - Nêu định nghĩa và tính - Vài HS nêu định I. KIẾN THỨC CƠ BẢN chất hai đại lượng tỉ lệ nghĩa và tính chất 2 1. Định nghĩa: nghịch ? đại lượng tỉ lệ nghịch y tỉ lệ nghịch với x theo hệ a - Nhận xết đánh giá, bổ - Chú ý theo dõi, ghi số tỉ lệ a. y = x.y = sung , ghi bảng chép x - Treo bảng phụ nêu câu - HS.TB lên bảng a;(a 0) hỏi làm 2.Tính chất: a a. Biết y tỉ lệ thuận với x, + HS1 làm câu a Nếu y = ; a 0 thì: hệ số tỉ lệ là 3. x tỉ lệ nghịch Vi y tỉ lệ thuận với x, x với z, hệ số tỉ lệ là 15, Hỏi y hệ số tỉ lệ là 3 nên: y + Tích hai giá trị tương tỉ lệ thuận hay nghịch với z = 3x (1) ứng của chúng luôn không ?. Hệ số tỉ lệ ? và x tỉ lệ nghịch với đổi, tức là: x1y1= x2y2 = 6
- 70 - Hai đại lượng x và y tỉ lệ x và y tỉ lệ Với y = 4 thì x = 17,5 nghịch với nhau khi nào ? nghịch với nhau 4 -Hệ số tỉ lệ nghịch của y khi : x.y = a Bài 2 đối với x và hệ số tỉ lệ - Vài HS xung Câu a. nghịch của x đối với y thế phong trả lời + Đã cho: x.3 = y.5 và x.y =1500 nào với nhau ? + Hỏi: x = ? và y = ? - Gọi HS lên bảng làm câu Giải a, b yêu cầu cả lớp làm bài -HS.TBY lên x y Ta có: 3x =5y a vào vở bảng trình bày 1 1 -Nhận xét, đánh giá, bổ câu a, b, cả lớp 3 5 sung, sửa chữa cùng làm bài 1 1 1 x a; y a x.y a 2 -Gọi HS lên bảng làm câu vào vở 3 5 15 c, d 1 -Gọi HS nhận xét ,góp ý - HS.TB lên mà x.y =1500 nên : a2 1500 bài làm của bạn bảng làm câu 15 Treo bảng phụ nêu đề bài c,d a2 22500 a 150 Bài 2: -Vài HS nhận 1 + Với a =150 thì: x .150 50 a. Biết x và y tỉ lệ nghịch xét ,góp ý bài 3 với 3 và 5 và x . y = 1500. làm của bạn 1 và y .150 30 Tìm các số x và y. 5 b. Tìm hai số x và y biết x 1 +Với a = -150 thì x .( 150) 50 và y tỉ lệ nghịch với 3 và 2 3 - Đoc và ghi và tổng các bình phương 1 tóm tắt đề bài và y .( 150) 30 của hai số đó là 325. vào vở 3 - Gọi hai HS lên bảng ghi Câu b. tóm tắt đề bài +Đã chọ: x.3 = y.2 và x2+ y2=325 - Gọi HS nhận xét góp ý + Hỏi : x = ? y = ? tóm tắt của bạn Giải - HS.TB lên x y - Yêu cầu HS cả lớp tự lực Ta có : x.3 = y.2 a bảng ghi tóm tắt 1 1 làm bài trong 6 phút (Nửa 3 2 đề bài lớp làm câu a,nửa lớp còn 1 1 x a ; y a lại làm câu b) - Vài HS nhận 3 2 xét góp ý tóm - Gọi hai HS đại diện hai a2 a2 13a2 tắt của bạn Do đó : x2+ y2 = dãy bàn lên bảng trình bày 9 4 36 - Cả lớp tự lực 13a 2 bài làm một câu Mà x2+ y2 = 325 325 36 - Gọi HS nhận xét, góp ý làm bài trong 6 8
- - Làm lại các bài tập 19,20,21,22,23 SBT trang 46 IV. Kiểm tra đánh giá bài học: Xen kẻ bài học V. Rút kinh nghịêm: . Kí duyệt tuần 16, 17 Ngày 18 tháng 11 năm 2019 Tổ trưởng Huỳnh Văn Giàu 10