Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 3 - Nguyễn Thị Hưởng - Năm Học 2020-2021

I. Mục tiêu:

KT: Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:

-  Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

KN: - Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

          Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

          T Đ: Làm quen với một số trích đoạn kịch.

LSĐP: Từ sự kiện gia đình Mười Chức đứng lên chống lại địa chử chính quyền thực dân Pháp và một số hương chức .Phong trào đấu tranh chống áp bức bóc lột của người dân ở đây.

GDQP: Sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc

II. Đồ dùng:

- Tranh minh họa bài trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. Các hoạt động:

1. Khởi động: 

2. Kiểm tra bài cũ: 

Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu kết hợp trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

3. Bài mới: 

a. Giới thiệu bài:

b. Các hoạt động:

 

doc 35 trang Hải Anh 07/07/2023 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 3 - Nguyễn Thị Hưởng - Năm Học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_3_nguyen_thi_huong_nam_h.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 5, Tuần 3 - Nguyễn Thị Hưởng - Năm Học 2020-2021

  1. Giáo án HKI – Năm học 2020-2021 KN: Luyện tập về cấu tạo của vần, bước đầu làm quen với vần có âm cuối u. Nắm đựợc quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. T Đ: Trình bày sạch đẹp, cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mỹ. II. Đồ dùng: - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết.  Mục tiêu: Nhớ- viết đúng, trình bày đúng. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thư - 2 HS đọc thuộc lòng. cần viết. - Đọc lại 1 lần chính tả. - Dò theo SGK. - Nhắc các em chú ý những chữ dễ viết - Gấp SGK, nhớ lại đoạn thư, tự viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết số bài. (80 năm). - Hết thời gian quy định. Đọc lại toàn - Soát lại bài. bài chính tả một lượt. - Cặp HS đổi vở soát lỗi. - Chấm sửa 7- 10 bài. - Nhận xét chung.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.  Mục tiêu: Chép đúng các tiếng đã cho vào mô hình, nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. * Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mô hình. - 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. dõi SGK. - Nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Tiếp nối nhau lên bảng điền vần và * Bài tập 3: dấu thanh vào mô hình. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của bài tập. Quan sát lại bài tập trên bảng - 1 HS đọc yêu cầu. mô hình và cho biết: + Khi viết một tiếng dấu thanh cần được đặt ở đâu? + Dựa vào mô hình cấu tạo vần phát GV: Nguyễn Thị Hưởng – 5A1 22 Duyệt 13.9.2020 PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan
  2. Giáo án HKI – Năm học 2020-2021 đoạn. - Tổ chức hướng dẫn: Chia lớp thành các nhóm nhỏ sau đó phổ biến cách chơi - Chia thành nhóm 4. và luật chơi. - Các nhóm tiến hành chơi. - Ghi rõ nhóm nào xong trước nhóm nào - Nhóm nào xong thì lắc chuông báo làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng hiệu. xong, đưa đáp án. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.  Hoạt động 3: Thực hành.  Mục tiêu: học sinh nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 15 và trả lời câu hỏi. - Làm việc cá nhân. + Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi - Vài học sinh trả lời. con người? - Nhận xét- Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất Cụ thể là: + Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. + Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh. + Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. 4. Củng cố: - Nêu nội dung ghi nhớ bài. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về nhà học bài và ghi nhớ đặc điểm nổi bật của các giải đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Chuẩn bị tiết sau: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”. Tiết 3/ ngày; tiết 14 PPCT Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: KT: Giúp HS củng cố về: Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. GV: Nguyễn Thị Hưởng – 5A1 24 Duyệt 13.9.2020 PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan
  3. Giáo án HKI – Năm học 2020-2021 - Hướng dẫn: 50 x 40= 2000 (m2) + Làm thế nào để tính được diện tích + Diện tích của ngôi nhà: phần còn lại sau khi đã làm nhà và đào 20 x 10= 200 (m2) ao? + Diện tích của ao. + Vậy trước hết cần tính những gì? 20 x20 = 400 (m2) + Diện tích phần còn lại: 2000 – 200 – 400 = 1400 (m2) - Yêu cầu HS đọc phần tính toán trước lớp và kết luận khoanh vào B là đúng. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán. Chiều Tiết 1/ ngày; Tiết 6 PPCT Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: KT: Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đọan văn. KN: Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương. T Đ: Sử dụng từ chính xác trong nói, viết. II. Đồ dùng: - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: 2. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên làm bài tập 3; 4b; 4c. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.  Mục tiêu: Biết sử dụng đúng chỗ một GV: Nguyễn Thị Hưởng – 5A1 26 Duyệt 13.9.2020 PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan
  4. Giáo án HKI – Năm học 2020-2021 4. Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT2. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Viết hoàn chỉnh đoạn văn để đạt chất lượng cao hơn. - Chuẩn bị tiết sau: “Từ trái nghĩa” Tiêt 2 Môn : Luyện từ và câu Bài: Ôn MRVT : Nhân dân I.Mục tiêu: - Củng cố, mở rộng cho HS những kiến thức đã học về chủ đề : Nhân dân. - HS vận dụng những kiến thức đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn. - Giáo dục HS ý thức ham học bộ môn. II.Đồ dùng: Phấn màu, nội dung bài. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề: Nhân dân. Ví dụ: nông dân, công nhân, bác sĩ, giáo viên, thợ thủ công, nhà khoa học, 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV nêu yêu cầu của bài học. Hướng dẫn HS vận dụng làm bài tập. Bài tập 1: Đặt câu với các từ: cần cù, Bài giải: tháo vát. Bạn Nam rất chăm chỉ, cần cù trong -Hs nêu yêu cầu học tập. -Hs làm Bt Trong mọi hoạt động, bạn Hà là người -Gv nhận xét tháo vát, nhanh nhẹn. Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào những Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, Có làm thì mới có ăn, quai, nghề, phần, làm) Không dưng ai dễ mang phần đến cho. - Hs BT nhóm Lao động là vẻ vang. - Nhóm trình bày – Gv nhận xét Biết nhiều nghề, giỏi một nghề. Bài tập 3: Em hãy dùng một số từ ngữ Ví dụ: Trong xã hội ta có rất nhiều đã học , viết một đoạn văn ngắn từ 3 – ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những 5 câu nói về một vấn đề do em tự chọn. người thầy thuốc, họ thường làm trong - Hs làm Bt các bệnh viện, luôn chăm sóc người - GV nhận xét sửa bài bệnh. Giáo viên lại là những thầy, GV: Nguyễn Thị Hưởng – 5A1 28 Duyệt 13.9.2020 PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan
  5. Giáo án HKI – Năm học 2020-2021 quả địa cầu thảo luận theo gợi ý: - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí - Chỉ vào quả địa cầu và trình bày. hậu nào ? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ? - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ? - Nhận xét- chốt lại: - Vài HS lên bảng chỉ hướng gió * Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo Bản đồ khí hậu Việt Nam. mùa.  Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.  Mục tiêu: Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam. Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam.  Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc SGK phần 2 và thảo luận theo các câu câu hỏi SGK. - Nhận xét giúp HS hoàn thiện câu trả lời: - Thảo luận nhóm đôi. * Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa - Trình bày kết quả . miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có - Nhận xét. mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.  Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu.  Mục tiêu: Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của - Lần lượt từng cặp HS lên trình bày. nhân dân ta.  Cách tiến hành: - Lớp nhận xét. - Treo 2 bản đồ lên bảng, gọi từng cặp - Một số HS. HS lên bảng xác định vị trí các dãy núi, đồng bằng, khoáng sản - Nhận xét- chốt lại (SGV). - Yêu cầu HS trưng bày tranh ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở địa phương. 4. Củng cố: - Vài HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. 5.Dăn dò: Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị tiết sau: Sông ngòi. GV: Nguyễn Thị Hưởng – 5A1 30 Duyệt 13.9.2020 PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan
  6. Giáo án HKI – Năm học 2020-2021 - Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện. - Bước 3: Tìm giá trị một phần. - Bài toán 2 tương tự như BT 1. - Bước 4: Tìm số bé (hoặc số lớn) và  Hoạt động 2: Thực hành. suy ra số còn lại.  Mục tiêu: HS giải được các bài tập. - Vài HS nhắc lại. * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài (vẽ sơ đồ, trình bày bài giải). - 1 HS đọc. - Gợi ý: Nêu dạng toán, xác định các - 1 HS vẽ sơ đồ, 1 HS giải, cả lớp làm yếu tố của dạng toán? Thực hiện giải? vào vở. 5 )”. Từ đó tính được diện tích hình chữ - 2 HS trình bày. 7 nhật và diện tích lối đi. - 1 HS đọc. - Theo dõi bài sửa của bạn và đổi chéo vở đểBài giải *Bài 2: Dành cho HS K-G làm thêm Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau Gọi HS đọc đề bài. là: - Yêu cầu HS làm bài. 3 – 2 = 1 (phần) - Nêu cách giải? Số l nước mắm loại 2 là: 12 : 2 = 6 (l) - Nhận xét. Số l nước mắm loại 1 là: 6+12 = 18 (l) - Theo dõi bài sửa của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải *Bài 3: Dành cho HS K-G Yêu cầu HS đọc đề toán. Nửa chu vi: 120 : 2 =60 (m) - Hướng dẫn phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ có tổng là 60, chiều rộng 5 - Yêu cầu HS biết tính chiều dài, chiều phần, chiều dài 7 phần. rộng vườn hoa HCN bằng cách đưa về Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau: bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (ở bài 5+7=12 (phần) này là nửa chu vi 60m) và tỉ số của hai Chiều rộng: 60:12x 5 = 25(m) số đó (là 5 )”. Từ đó tính được diện tích Chiều dài: 60 – 25 = 35 (m) 7 2 hình chữ nhật và diện tích lối đi. Diện tích mảnh vườn:25x35 = 875(m ) Diện tích lối đi: 875 : 25 = 35(m2) kiểm tra bài lẫn nhau. 4. Củng cố: -Nêu tên các dạng toán điển hình đã học. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán. Tiết 1/ ngày; Tiết 6 PPCT Môn:TẬP LÀM VĂN GV: Nguyễn Thị Hưởng – 5A1 32 Duyệt 13.9.2020 PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan
  7. Giáo án HKI – Năm học 2020-2021 hoàn chỉnh rất hợp lí, tự nhiên các đoạn - Tiếp nối nhau đọc. văn. - Lớp nhận xét.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2.  Mục tiêu: Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành 1 đoạn văn. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Hướng dẫn HS: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài tả cơn mưa của bạn HS. Chuyển phần dàn ý đã chọn thành - 1 HS đọc. một đoạn văn miêu tả chân thực, tự - Cá nhân làm bài vào vở BT. nhiên. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét chấm điểm 1 số đoạn viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn - Vài HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã chân thực, sinh động. viết. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: - Cả lớp bình chọn bạn viết được đoạn văn hay nhất. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa (với những bạn viết chưa đạt). - Đọc trước yêu cầu và những điều cần lưu ý trong TLV Luyện tập tả cảnh trường học. Quan sát trường học, viết những điều đã quan sát để chuẩn bị tốt cho bài tập. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 3 I.MỤC TIÊU: -Đánh giá việc thực hiện nội qui, qui chế lớp học, đánhgiá các hoạt động học tập và sinh hoạt ở tuần 3. Lập kế hoạch hoạt động tuần 4 -Rèn tập nhận biết, tự đánh giá, rút kinh nghiệm và tự vạch kế hoạch hoạt động. -Giáo dục tính phê và tự phê; đoàn kết, yêu thương, biết chia sẻ cùng bạn, quí mến thầy cô. II.CHUẨN BỊ: -GV: Tổng hợp tình hình học tập và các hoạt động phong trào của lớp, vạch kế hoạch tuần tới. -HS: Các tổ trưởng, lớp trưởng tổng hợp kết quả theo dõi thi đua trong tổ, trong lớp. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: GV: Nguyễn Thị Hưởng – 5A1 34 Duyệt 13.9.2020 PHT: Vũ Thị Quỳnh Lan