Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13

TIẾNG VIỆT ( T C )                           ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC.( tiết 25 )

I-Mục tiêu:

-Củng cố lại cách đọc ở các bài sau:

+Bài : Vua tàu thuỷ Bạch thái bưởi’và bài: Vẽ trứng .

-Đọc đúng các tiếng , từ ngữ khó trong bài:quẩy gánh,diến thuyết,bổ ống,Lê-ô-nác -đô đa Vin -xi,Vê-rô-ki-ô, vẽ trứng, khổ luyện.

-Cho hs thấy được nhờ có lòng nghị lực và ý chí vươn lên nên Bạch Thái Bưởi và Lê-ô-nác –đô  đa Vin –xi đã trở thành một người nổi tiếng 

II- Hoạt động dạy và học:

doc 21 trang Hải Anh 20/07/2023 800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_13.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13

  1. MÔN: ÂM NHẠC (TC) ÔN TẬP BÀI HÁT :CÒ LẢ (TIẾT 13 ) I / MỤC TIÊU: HS ôn tập bài : Cò lả theo cách hát lĩnh xướng và hoà giọng. HS thuộc lời, hát đúng nhịp điệu. Giáo dục yêu quý các làn điệu dân ca và trân trọng người lao động. II / CHUẨN BỊ: Bài hát và tranh Cò lả. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: GV ghi bảng nội dung Gọi HS hát toàn bài. Cả lớp hát toàn bài. GV chỉ định tổ , nhóm trình bày Từng tổ, nhóm hát. GV theo dõi nhận xét 2- Ôn luyện hát: Yêu cầu : HS vừa tập hát, vừa ôn lại HS trình bày bài hát. gõ đệm theo nhịp để tiếng gõ không HS nữ hát: Con cò .ra cánh đồng. gấp gáp Cả lớp hát: Tình tính tang nhớ hay chăng. GV hướng dẫn HS thể hiện động Hs làm theo. tác. HS trình bày. Gọi vài hs hát và thể hiện động tác GV chia lớp làm 2 Một nửa lĩnh xướng 2 câu đầu. Một nửa hát hoà theo. Gọi cá nhân hát GV nhận xét. Dặn về nhà tập hát lại
  2. đẹp của bạn Nam trong xóm của em. - y/c 2 hs giới thiệu -Y/c hs quan sát tranh minh hoạ trong sgk +Tranh 1 , 4 : kể về một ban gái có gia đình và mô tả những gì em biết trong bức tranh. vất vả., hằng ngày bạn phải làm việc giúp đỡ bố mẹ.Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài. +Tranh 2 , 3: Kể về một bạn trai bị kuyết tật nhưng vẫn kiên trì ,cố gắng luyện tập và học hành. b- Kể trong nhóm: -Gọi hs đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.( GV -1 hs đọc thành tiếng. treo bảng phụ ) -Y/c hs kể chuyện theo nhóm đôi. -2 hs cùng bàn trao đổi , kể chuyện. c- Kể trước lớp: -Gv tổ chức cho hs thi kể. -Y/c hs lắng nghe và hỏi lại bạn những tình -5 – 7 hs thi kể và trao đổi với bạn về ý tiết về nội dung , ý nghĩa truyện . nghĩa. truyện . -Gọi hs nhận xét bạn kể chuyện . -NHận xét hs kể , hs hỏi ,chi điểm từng hs. 3- Củng cố dặn dò: -Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã -Nhận xét tiết học nêu. -Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể ở lớp cho người thân nghe.
  3. Tập đọc (T.25) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng -Đọc đúg các từ khó : Xi-ôn-cốp-xki, ngã gãy chân, rủi ro, hàng trăm lần -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi sau cá dấu caau , giữa các cụm từ . nhấn giọng những từ nói về ý chí nghị lực, khát khao hiểu iết của Xi- ôn- cốp-xki -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung . 2. Đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ: thiết kế, khí cầu, sa hoàng, tâm niệm, tôn thờ. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga, Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 mươi năm đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao II. Đồ dùng dạy học -Chân dung nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki -Tranh ảnh vẽ kinh khí cầu, tên lửa, tàu vũ trụ III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt đông của HS A. Bài cũ: -2hs nnói tiếp nhau đọc bài Vẽ trứngvà TLCH - 2hs trình bày. về nội dung bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài -Cho hs xem chân dung Xi-ôn-cốp-xki (1857- 1935) người Nga để giới thiệu bài -Ghi đề bài lên bảng -Đọc lại đề. 2. Luyện đọc: -Gọi 1 hs đọc mẫu -1hs giỏi đọc. -Phân đoạn +Đoạn 1:Từ nhỏ vẫn bay được -Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn. +Đoạn 2: Để đi tìm tiết kiệm thôi +Đoạn 3: Đúng là .các vì sao +Đoạn 4: Đoạn còn lại -Cho hs luyện đọc đoạn +Lần1- Rút từ khó: Xi-ôn-cốp-xki, ngã gãy - 4HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó. chân, trăm lần +Lần2-Giải thích từ: thiết kế, sa hoàng, tâm - 4hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải trong niệm, tôn thờ SGK - Luyện đọc câu hỏi:: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được? Cậu lam thế nào mà mua được hiều -Vài hs đọc câu văn sách và dụng cụ thế ? +Lần3: hs đọc nối tiếp -Luyện đọc theo nhóm -4HS đọc nối tiếp. -Cho hs đọc toàn bài -Giáo viên đọc mẫu - 2hs đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài -Lắng nghe gv đọc mẫu. -Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm TLCH:
  4. Tập đọc (T.26) VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: -Đọc đúng tữ ngữ khó hoặc dễ lẫn: khẩn khoản, oan uổng, sẵn lòng. -Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng ở những chỗ nói về cái hại của chữ xấu và khổ công rèn luyện của Cao Bá Quát. -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung và nhân vật 2. Đọc hiểu -Hiểu nghĩa các từ ngữ: Khẩn khoản, huyện đường, ân hận II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa bài tập đọc -Một số VSCĐ III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt đông của HS A. Bài cũ: -Y/c hs đọc bài : Người tìm đường lên các vì - 2hs trình bày. sao và TLCH về nội dung bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài -Cho hs xem tranh để giới thiệu bài -Ghi đề bài lên bảng -Đọc lại đề. 2. Luyện đọc: -Gọi 1 hs đọc mẫu -1hs giỏi đọc. -Phân đoạn +Đoạn 1: Thuở đi học .xin sẵn lòng -Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn. +Đoạn 2: Lá đơn viết .sao cho đẹp +Đoạn 3: Đoạn còn lại -Cho hs luyện đọc đoạn +Lần1- Rút từ khó: khẩn khoản, oan uổng, -3 HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó. sẵn lòng - 3hs đọc nối tiếp - hs đọc chú giải trong +Lần2-Giải thích từ: khẩn khoản, huyện SGK đường, ân hận. - Luyện đọc câu văn dài: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bị thầy cho điểm kém -Vài hs đọc câu văn dài +Lần3: hs đọc nối tiếp -Luyện đọc theo nhóm -3HS đọc nối tiếp. -Cho hs đọc toàn bài -Giáo viên đọc mẫu - 2hs đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài -Lắng nghe gv đọc mẫu. -Đoạn 1: Y/c hs đọc thầm TLCH: +Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? +Bà cụ hàng xóm nhờ ông điều gì? -Vì ông viết rất xấu dù bài văn của ông rất hay +Ý của đoạn này là gì? -Viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị -Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH: oan uổng
  5. Luyện từ và câu (T.25) MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu: -Củng cố và hệ thống hóa các từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên -Hiểu ý nghĩ của các từ thuộc chủ điểm Có chí thì nên -Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ -Luyện viết một đoạn văn theo chủ đề Có chí thì nên . Câu văn đúng nữ pháp, giàu hình ảnh, dùng từ hay II. Đồ dùng dạy học - bảng nhựa, bút viết bảng III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của hs A. Bài cũ: -Thế nào là tính từ? -3hs trình bày -Tìm những từ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm sau: xanh, thấp -Nhận xét- Ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng -Đọc đề bài 2. HD làm bài tập Bài1: - Gọi hs đọc nội dung bài -1hs đọc -Chia nhóm, Y/c hs thảo luận và tìm từ -Làm việcnhóm 4 -Cho đại diện nhóm lên trình bày a/Nói lên ý chí , nghị lực con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghi, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, -Nhận xét, chốt lại ý đúng vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng b/Nói lên thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, Bài2: thách thức, châm gai -Bài tập y/c ta làm gì? -Đặt câu với các từ vừa tìm được ở bài 1 -Cho hs tự làm bài +Người thành đạt đều là người biết bền chí -Gọi hs đọc câu mình vừa đặt trong sự nghiệp của mình -Nhận xét , sửa sai cho hs -Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần Bài3: con người được trưởng thành. -Y/c hs đọc đề bài -Một hs đọc. -Đoạn văn y/c viết về nội dung gì? -Người có ý chí, nghị lực nên vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. -Bằng cách nào em biết được người đó? -Đó là người hàng xóm, người thân, em xem -Y/c hs làm bài, nhắc các em có thể sử dụng trên ti vi, em đọc báo . thành ngữ, tục ngữ cho phần mở đoạn hay kết đoạn.-Làm bài
  6. bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên -Nhận xét, bổ xung bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. -Kết luận lời giải đúng -Chữa bài (Nếu sai) Bài 2 -Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu -1 học sinh đọc thành tiếng -Viết bảng câu văn: Vế nhà, bà kể lại -Đọc thầm câu văn chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. -Gọi 2 học sinh giỏi lên thực hành hỏi-đáp -2 Học sinh cùng thực hành hoặc 1 học sinh mẫu hoặc giáo viên hỏi -1 học sinh trả lời thực hành cùng giáo viên HS1:-Về nhà bà cụ làm gì? HS2:-Về nhà, bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho (GV) Cao Bá Quát nghe. HS1:-Bà cụ kể lại chuyện gì? HS2:-Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi (GV) b2 ra khỏi huyện đường HS1:-Vì sao Cao Bá Quát ân hận? HS2:-Cao Bá Quát ân hận vì mình chữ xấu nên (GV) bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan., không giả được -Yêu câu học sinh thực hành hỏi-đáp theo nỗi oan ức. cặp. -2 học sinh ngồi cùng bàn thực hành trao đồi -Gọi học sinh trình bày trước lớp. -3 đến 5 cặp học sinh trình bày -Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu -Lắng nghe trình bày và cho điễm từng học sinh Bài 3 -Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu -1 học sinh đọc thành tiếng -Yêu cầu học sinh tự đặt câu -Gọi học sinh phát biểu -Lần lượt nói câu của mình -Nhận xét , tuyên dương học sinh đặt câu hay , hỏi đúng ngữ điệu. 5.Củng cố, dặn dò: -Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi? -Dặn học sinh về nhà đọc bài viết 1 đoạn văn ngắn ( 3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi.
  7. TẬP LÀM VĂN (T.26): ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: -Củng cố những đặc điểm của văn kể chuyện -Kể được câu chuyện theo đề tài cho trước -Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa, nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện của mình ( bạn ). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi sẵn những kiến thức cơ bản trong văn kể chuyện III.Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra lại việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số học sinh chưa đạt yê cầu ở tiết trước. B.Dạy-học bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn ôn luyện Bài 1: -Gọi học sinh đọc yêu cầu -1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK -Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để trả -2 học sinh ngồi cùng bàn trao dổi, thảo luận. lời câu hỏi. -Đề 2: Em hãy kể một câu cuyện về một tấm -Gọi học sinh phát biểu gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện.Vì dây à một chuỗi các sự việc có liên quan đền tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập là làm theo tấm gương đó. -Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì?.Vì sao em -Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài yêu cầu biết. viết thư thăm bạn. -Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu -Kết luận: tả lại chiếc áo hoạc chiếc váy. Bài 2,3: -Lắng nghe -Gọi học sinh đọc yêu cầu. -2 học sinh tiếp nối nhau đọc từng bài -Gọi học sinh phát biểu về đề tài mình chọn a) Kể trong nhóm: -Yêu cầu học sinh kể chuyện và trao đổi về -2 học sinh cùng kể chuyện , trao đổi , sửa câu chuyện theo cặp chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ -Giáo viên treo bảng phụ b) Kể trước lớp: -Tổ chức cho học sinh thi kể. -3 đến 5 học sinh tham gia kể chuyện -Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi -Hỏi và trả lời về nội dung truyện bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3 -Nhận xét , cho điểm từng học sinh 3.Củng cố,dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh về nhà ghi lại các kiến thức cân nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.