Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Đoàn Nam Giang
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
- Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Đoàn Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_19_doan_nam_giang.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 19 - Đoàn Nam Giang
- Đoàn Nam Giang 26 chiến, hòa bình); giải nghĩa thêm: nhi đồng - HS đọc lại từ (trẻ em từ 4, 5 9 tuổi), phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ, bài thơ). c) Đọc từng đoạn trong nhóm. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN; từng đoạn, cả bài) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS thi đua đọc giữa các nhóm. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích. ĐDDH: Tranh. Câu hỏi 1: - Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai? Câu hỏi 2: - Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. thiếu nhi? -“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ - GV hỏi thêm: Câu thơ của Bác là một câu Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan hỏi (Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí ngoãn,/ Mặt các cháu xinh xinh” Minh?) - câu hỏi đó nói lên điều gì? - Không ai yêu nhi đồng bằng Bác - GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu Hồ Chí Minh./ Bác Hồ yêu nhi đồng nhi để HS thấy được tình cảm âu yếm, yêu nhất, không ai yêu bằng, . . . thương quấn quýt đặc biệt của Bác Hồ với - HS quan sát tranh và lắng nghe. thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ. Câu hỏi 3: - Bác khuyên các em làm những điều gì? - Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình, để tham gia - Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu kháng chiến và giữ gìn hòa bình, để ntn?. xứng đáng là cháu của Bác - GV bình luận: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài - “Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh” thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha với con, của ông với cháu. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. Phương pháp: Thực hành. ĐDDH: SGK. - GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng lời thơ theo các phương pháp đã nêu trong học kì - HS học thuộc lòng I. VD: xoá dần chữ trên từng dòng thơ. - HS thi học thuộc lòng phần lời thơ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS thi đua cá nhân. - 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu. - HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã. - GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác, về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thơ trong thư của Bác. - Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Đoàn Nam Giang 28 - GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b. - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho đúng. - GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại - 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát lời giảng đúng: âm đúng tên các vật trong tranh. a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón - HS đọc. b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - GV chọn cho lớp làm bài tập 3a hoặc 3b. - Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập. - GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi - 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) - lặng lẽ, nặng nề - lo lắng, đói no b) – thi đỗ, đổ rác - giả vờ (đò), giã gạo. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3. - Chuẩn bị: Gió.
- Đoàn Nam Giang 30 thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài toán và đếm - HS đọc thêm 2 Phương pháp: Thực hành. Bài 1: - Ghi nhớ các công thức trong bảng . Nêu được ngay phép tính 2 x 6 = 12 Bài 2: - Lưu ý : viết phép tính giải bài toán như sau : 2 x6 = 12 ( - HS làm bài . Tính nhẩm chân ) Bài 3: - GV cho HS điền số thích hợp vào ô trống để có 2 , 4 , 6 ,8, - HS đọc đề, làm bài, sửa bài. 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 . - HS nhận xét đặc điểm của dãy số này . Mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 2 - HS đọc dãy số từ 2 đến 20 và từ 20 đến 4. Củng cố – Dặn dò (2’) 2 ( Khi đọc từ 2 đến 20 thì gọi là “ đếm - Nhận xét tiết học. thêm 2 ” khi đọc từ 20 đến 2 thì gọi là “ - Chuẩn bị: Luyện tập. đếm bớt 2 ”
- Đoàn Nam Giang 32 Phương pháp: Đàm thoại. ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Phong cảnh hấp dẫn. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - HS đọc câu - P: 5 li - g, h : 2,5 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - p, d : 2 li - o, n, c, a : 1 li - Dấu hỏi (?) trên a. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Dấu sắc (/) trên â - GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét Ph và - Dấu ngã (~) trên â ong. - Khoảng chữ cái o 3. HS viết bảng con * Viết: : Phong - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở - HS viết bảng con Phương pháp: Luyện tập. ĐDDH: Bảng phụ - Vở Tập viết * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - HS viết vở - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa Q – Quê hương tươi đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
- Đoàn Nam Giang 34 - GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. - 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống. thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu - VD: Nếu có bạn niềm nở mời người và xử sự đúng hay sai. lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng. - GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu - VD: thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp bố mẹ) có khách ạ. người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - không, ) Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm minh, thận trọng. ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không Hoạt động 2: Thực hành. ạ? Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. ĐDDH: Vở bài tập. Bài tập 3 (viết) - GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam - HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực Vở bài tập. hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, - Nhiều HS đọc bài viết. lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch - VD: sự, niềm nở, lễ độ. + Chào cháu. + Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ? + Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không? + Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ. + Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây. + Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có - GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. việc gì bảo cháu ạ. + Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
- Đoàn Nam Giang 36 - HS đọc từng phép nhân và củng cố tên Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng phép nhân ( tích ) dưới - GV nhận xét. Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - HS thi đua thực hiện theo mẫu: - GV cho 2 dãy thi đua 2 x 7 = 14 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 2 = 4 - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 3.
- Đoàn Nam Giang 38 Bước 3: - Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. - Nhận xét kết quả làm việc của Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và bạn. đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp. * ĐDDH: Tranh. - Làm việc theo cặp. Bước 1: - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? - Oâ tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Quan sát ảnh. - Bức ảnh 2: Hình gì? - Trả lời câu hỏi. - Phương tiện nào đi trên đường sắt? - Oâ tô. Mở rộng: - Đường bộ. - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ. - Hình đường sắt. - Tàu hỏa. - Phương tiện đi trên đường không? - Trao đổi theo cặp. - Oâ tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà đi bộ, xích lô, con biết? - Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ. - Làm việc theo lớp - Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn thúng, thuyền có mui, thuyền biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại không mui, đường gì? - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. - HS nêu. - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy - HS nêu. Đường hàng không dành cho máy bay. Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm. * ĐDDH: Tranh. Bước 1: - Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. - Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân - Làm việc theo cặp. biệt các loại biển báo. Ví dụ: - Biển báo này có hình gì? Màu gì? - Trả lời câu hỏi. - Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh? - Nhận xét câu trả lời. - Loại biển báo nào thường có màu đỏ? - Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? - Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, GV có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này: - Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh
- Đoàn Nam Giang 40