Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Đoàn Nam Giang

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, trấn tĩnh, lủi mất … (MB); quả tim, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, chễm chệ, hoảng sợ, tẽn tò, lủi mất (MT, MN).
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa và các cụm từ.
- Phân biệt được lời các nhân vật. 
2. Kỹ năng: 
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: dài thượt, khỉ, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. 
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
doc 42 trang Hải Anh 21/07/2023 900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Đoàn Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_24_doan_nam_giang.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 24 - Đoàn Nam Giang

  1. Đoàn Nam Giang 26 đoạn cuối hào hứng, vui vẻ. Giọng Tứ: lo lắng. Giọng Cần khi nói Không được bắn: to, dứt khoát. - Tìm, nêu và luyện phát âm b) Luyện phát âm các từ: - Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. + khựng lại, nhúc nhích, vũng lầy, Sau đó đọc mẫu và yêu cầu HS luyện phát chiếc xe, lúc lắc, quặp chặt, huơ âm các từ này. vòi, lững thững, - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc - Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung từ đầu cho đến hết bài. các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi c) Luyện đọc đoạn SGK. - Gọi HS đọc chú giải. - Dùng bút chì viết gạch chéo - Hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn: (/) để phân cách giữa các + Đoạn 1: Gần tối chịu rét qua đêm. đoạn của bài. + Đoạn 2: Gần sáng Phải bắn thôi. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 1 HS khá đọc bài. - Nêu yêu cầu đọc đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả 1. lớp đọc đồng thanh các câu - Hướng dẫn HS ngắt giọng câu: văn bên. Tứ rú ga mấy lần/ nhưng xe không nhúc nhích.// Hai bánh đã vục xuống vũng lầy.// Chúng tôi - 2 HS lần lượt đọc bài. đành ngồi thu lu trong xe,/ chịu rét qua đêm. - Gọi HS đọc lại đoạn 1. Hướng dẫn HS đọc bài với giọng hơi buồn và thất giọng vì đây - 1 HS khá đọc bài, cả lớp theo là đoạn kể lại sự cố của xe. dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Trong đoạn văn có lời nói của các nhân vật, vì vậy khi đọc đoạn văn này các em cần chú ý thể hiện tình cảm của họ. Đang thất vọng vì xe bị sa lầy, giờ lại thấy xuất hiện một con voi to, dữ, Tứ và Cần không tránh khỏi sự lo lắng, khi đọc bài các em hãy cố gắng thể - Luyện đọc các câu: hiện lại tâm trạng này của họ. + Thế này thì hết cách rồi! (Giọng - Yêu cầu HS đọc 4 câu hội thoại có trong thất vọng) đoạn này. + Chạy đi! Voi rừng đấy! (giọng hoảng) + Không được bắn! (giọng dứt khoát, ra lệnh) + Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! (giọng gấp gáp, lo sợ) - 2 HS lần lượt đọc bài. - 1 HS khá đọc bài, cả lớp đọc - Gọi HS đọc lại đoạn 2. thầm. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - Luyện ngắt giọng câu: Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh đầu của đoạn. Giảng chính xác lại cách ngắt chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi
  2. Đoàn Nam Giang 28
  3. Đoàn Nam Giang 30 d) Viết chính tả - HS sửa bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. theo dõi bài trong SGK. - Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập. - Làm bài theo yêu cầu của - Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm GV. bài vào vở Bài tập Tiếng Việt, tập hai. Đáp án: - sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn - Gọi HS nhận xét, chữa bài. tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh. - Cho điểm HS. - Cả lớp đọc đồng thanh. Bài 2b - Yêu cầu đọc đề bài và tự làm. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - lụt, rút, sút, thút, nhút. - Cho điểm HS. - lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, - Gọi HS tìm thêm các tiếng khác. nhục. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Cả lớp đọc đồng thanh. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
  4. Đoàn Nam Giang 32 - HS chọn phép tính và tính 40 : 4 = 10 - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới - Trình bày: lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải - HS sửa bài. Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số : 10 học sinh. - 2 HS chọn phép tính và tính - GV nhận xét - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới Bài 4 : Thi đua lớp làm bài vào vở bài tập. - HS chọn phép tính và tính 12 : 4 = 3 - Trình bày: - HS sửa bài. Bài giải - HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời Số thuyền cần có là: theo câu hỏi: 12 : 4 = 3 (thuyền) - Hình ở phần a có 1/4 số con Đáp số: 3 thuyền. bướm được khoanh vào. - GV nhận xét Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: - Hình ở phần a có một phầ mấy số con bướm được khoanh vào. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 5.
  5. Đoàn Nam Giang 34 - Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang. - Viết bởi mấy nét? - 2 nét - GV chỉ vào chữ Ư và miêu tả: - HS quan sát + Như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2. - GV hướng dẫn cách viết: - HS quan sát - Trước hết, viết như viết chữ U . Sau đó, từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đường kẽ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 4. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - HS tập viết trên bảng con - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ươm cây gây rừng. - HS đọc câu 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Ư : 5 li - y, g : 2,5 li - r : 1,25 li - ơ, m, c, a, ư , n: 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu huyền (\) trên ư - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Khoảng chữ cái o - GV viết mẫu chữ: Ươm lưu ý nối nét Ư và ơm. 3. HS viết bảng con * Viết: : Ươm - HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn.  Hoạt động 3: Viết vở - Vở Tập viết * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp - GV nhận xét tiết học. trên bảng lớp. - Chuẩn bị: Chữ hoa V.
  6. Đoàn Nam Giang 36 - GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 bác Hạnh ở đâu ạ. HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng HS 2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô giấy, 1 HS thực hiện lời đáp. không phải người ở đây. HS 1: Dạ, xin lỗi cô./ Không sao ạ. Xin lỗi cô./ Dạ, cháu xin lỗi cô. - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Tình huống b. - Thế ạ. Không sao đâu ạ./ Con đợi được. Hôm sau bố mua co con nhé./ Không sao ạ. Con xin - Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống lỗi bố. cho nhiều lượt HS thực hành) Tình huống c. - Mẹ nghỉ đi mẹ nhé./ Mẹ yên tâm nghỉ ngơi. Con làm được mọi việc.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện. Bài 3 Vì Sao? Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ: - Sao con bò này không có sừng hả, anh? Cậu bé đáp: - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa. Theo tiếng cười tuổi học trò. - HS cả lớp nghe kể chuyện. - GV kể chuyện 1 đến 2 lần. - Treo bảng phụ có các câu hỏi. - Hai nhân vật là cô bé và cậu anh - Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật họ. nào? - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần - Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm. - Cô bé hỏi người anh họ: Sao con - Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì? bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
  7. Đoàn Nam Giang 38
  8. Đoàn Nam Giang 40 - GV nhận xét Bài 2: - HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 - HS chọn phép tính rồi tính - Trình bày: - 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập. Bài giải Số bông hoa trong mỗi bình là: - HS sửa bài. 15 : 5 = 3 (bông) Đáp số : 3 bông hoa. - GV nhận xét Bài 3: Thi đua - HS chọn phép tính rồi tính - HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3 - 2 HS lên bảng thực hiện, HS - Trình bày: dưới lớp làm vào vở bài tập. Bài giải - HS sửa bài. Số bình hoa là: 15 : 5 = 3 (bình) Đáp số : 3 bình hoa. - Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia. - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một phần năm.
  9. Đoàn Nam Giang 42 cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày. - Các nhóm HS trình bày. - Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những - 1, 2 cá nhân HS trả lời: đâu? + Cây có thể được trồng ở trên cạn, (GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây dưới nước và trên không. sống trên không).  Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu - GV phổ biến luật chơi: - HS chơi mẫu. Chia lớp thành 2 đội chơi. Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây. Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu. Yêu cầu trả lời nhanh: Ai nói đúng – được 1 điểm Ai nói sai – không cộng điểm Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. - GV cho HS chơi. Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng – sai cho HS nếu cần).  Hoạt động 3: Thi nói về loại cây - Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, - Cá nhân HS lên trình bày. ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau: 1. Giới thiệu tên cây. 2. Nơi sống của loài cây đó. 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. - GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS. Hoạt động 4: Phát triển – mở rộng - Trên cạn, dưới nước, trên không. - Yêu cầu: Nhắc lại cho cô: Cây có thể sống ở đâu? - Trong rừng, trong sân trường, - Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu? trong công viên, - Đẹp ạ. - Hỏi: Các em thấy cây có đẹp không? - Chốt kiến thức: Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2, các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây trong vườn - HS tự liên hệ bản thân: trường, sân trường mình. Vậy các em có thể làm + Tưới cây. những công việc gì? + Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.