Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25 - Đoàn Nam Giang

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
2. Kỹ năng: 
- Hiểu nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,…
- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội. 
3. Thái độ:Ham thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
doc 37 trang Hải Anh 21/07/2023 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25 - Đoàn Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_25_doan_nam_giang.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 25 - Đoàn Nam Giang

  1. Đoàn Nam Giang 24 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong đọc theo tổ, đồng thanh. bài. - Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến c) Luyện đọc đoạn hết bài. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tiếp nối nhau đọc hết bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. - Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ d) Thi đọc giữa các nhóm cho đến hết bài. - Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. - Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. e) Đọc đồng thanh  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp - Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất theo dõi trang SGK. rộng. - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: Tưởng rằng biển nhỏ Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như Biển to lớn thế trẻ con? - Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là: Bãi giằng với sóng - Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? Chơi trò kéo co Lon ta lon ton - HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em thấy biển rất rộng. + Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co. + Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh  Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ động. - GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu + Em thích khổ thơ 4, vì em thích cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá những con sóng đang chạy lon ton dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. vui đùa trên biển. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Tôm Càng và Cá Con. - Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi đọc cá nhân.
  2. Đoàn Nam Giang 26 - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/tr. - Tên loài cá bắt đầu bằng âm - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 ch: cá chép, cá chuối, cá chim, tờ giấy, yêu cầu trong thời gian 5 phút, các cá chạch, cá chày, cá cháy (cá nhóm cùng nhau thảo luận để tìm tên các cùng họ với cá trích, nhưng loài cá theo yêu cầu trên. Hết thời gian, lớn hơn nhiều và thường vào nhóm nào tìm được nhiều từ hơn là nhóm sông đẻ), cá chiên, cá chình, thắng cuộc. cá chọi, cá chuồn, - Tên các loài cá bắt đầu bằng tr: cá tra, cá trắm, cá trê, cá trích, trôi, - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Suy nghĩ và làm bài. a) chú, trường, chân Bài 3 b) dễ, cổ, mũi - Yêu cầu HS tư đọc đề bài và làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS đọc bài làm của mình, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò những HS viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại. - Chuẩn bị: Vì sao cá không biết nói?
  3. Đoàn Nam Giang 28 Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ (để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó - HS tự làm bài rồi chữa bài. quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Bài 2: - HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được mô tả qua tranh vẽ. - HS xem tranh và trả lời câu hỏi - Xem đồng hồ. của bài toán. - Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh. - Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”. - Bạn nhận xét Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo - HS làm bài rồi chữa bài thời gian với đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV có thể vẽ mặt các đồng hồ được tô màu ¼ hay ½ mặt đồng hồ để giúp HS thấy được kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 2 đến số 3) trong 15 phút; kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 12 đến số 6) trong 30 phút. - Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn) lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu - HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. cầu, chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi”. Ai nhanh hơn được cả lớp hoan - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. nghênh.
  4. Đoàn Nam Giang 30 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - HS tập viết trên bảng con - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng. - HS đọc câu 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - V : 5 li - b, g : 2,5 li - t : 1,5 li - s, r : 1,25 li - ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu sắc (/) trên ô - Dấu huyền trên ư - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Khoảng chữ cái o - GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt. 3. HS viết bảng con * Viết: : V - HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn.  Hoạt động 3: Viết vở - Vở Tập viết * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp - GV nhận xét tiết học. trên bảng lớp. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát máy.
  5. Đoàn Nam Giang 32 quá./ Em ngoan quá./ - Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi - Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có. - Nhận xét và cho điểm HS. - Bức tranh vẽ cảnh biển. Bài 3 - Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? + Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng sau: biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt + Sóng biển ntn? trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ + Trên mặt biển có những gì? Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
  6. Đoàn Nam Giang 34 gian đã biết. hiệu lệnh của GV. - GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS nhắc lại cách đọc giờ khi - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim kim phút chỉ vào số 3 và số 6. phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.
  7. Đoàn Nam Giang 36 + Hình 2: + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Hình 3: + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Hình 4: + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Hình 5: + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. Lợi ích: Cho quả để ăn. + Hình 6: + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Hình 7: + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. - Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: - Loại cây ăn quả? + Cây mít, đu đủ, thanh long. - Loại cây lương thực, thực phẩm. + Cây ngô, lạc. - Loại cây cho bóng mát. + Cây mít, bàng, xà cừ. - Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc: - Loại cây lấy gỗ? 1. Cây pơmu, bạch đàn, thông, . - Loại cây làm thuốc? 2. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh - GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn lăng thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để - HS nghe, ghi nhớ. cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc  Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây - GV phổ biến luật chơi: - Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây phù hợp mà các em mang theo. cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước.