Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 26 - Đoàn Nam Giang

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- HS đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.
- Phân biệt được lời của các nhân vật. 
2. Kỹ năng: 
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,…
- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con. 
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
doc 38 trang Hải Anh 21/07/2023 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 26 - Đoàn Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_26_doan_nam_giang.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 26 - Đoàn Nam Giang

  1. Đoàn Nam Giang 22 Cột 3: Tìm thương 18 : 2 = 9 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, Cột 4: Tìm số bị chia 3 x 3 = 9 cả lớp làm bài vào vở bài tập. Cột 5: Tìm thương 21 : 3 = 7 Cột 6: Tìm số bị chia 4 x 3 = 12  Hoạt động 2: Thực hành. Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 can dầu đựng mấy lít? - Có tất cả mấy can - HS đọc đề bài - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - 1 can dầu đựng 3 lít - Có tất cả 6 can - Tổng số lít dầu được chia làm 6 can bằng - Bài toán yêu cầu tìm tổng số nhau, mỗi can có 3 lít, vậy để tìm tổng số lít lít dầu. dầu ta thực hiện phép tính gì? - HS chọn phép tính và tính: 3 x - Trình bày: 6 = 18 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, Bài giải cả lớp làm bài vào vở bài tập. Số lít dầu có tất cả là: 3 x 6 = 17 (lít) Đáp số: 18 lít dầu 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. - Nhận xét tiết học. - Vài HS nhắc lại cách tìm số - Chuẩn bị: Chu vi hình tam giác bị chia của một thương. Chu vi hình tứ giác.
  2. Đoàn Nam Giang 24 óng ánh. - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là Tranh 2 bánh lái đấy. - Cá Con khoe gì với bạn? - Nó bơi nhẹ nhàng, lúc thì quẹo phải, lúc thì quẹo trái, bơi thoăn - Cá Con đã trổ tài bơi lội của mình cho Tôm Càng thoắt khiến Tôm Càng phục lăn. xem ntn? - Một con cá to đỏ ngầu lao tới. - Aên thịt Cá Con. - Nó búng càng, đẩy Cá Con vào Tranh 3 ngách đá nhỏ. - Câu chuyện có thêm nhân vật nào? - Con Cá đó định làm gì? - Nó xuýt xoa hỏi bạn có đau - Tôm Càng đã làm gì khi đó? không? - Cảm ơn bạn. Toàn thân tôi có một áo giáp nên tôi không bị Tranh 4 đau. - Tôm Càng quan tâm đến Cá Con ra sao? - Vì Cá Con biết tài của Tôm Càng. Họ nể trọng và quý mến - Cá Con nói gì với Tôm Càng? nhau. - 3 HS lên bảng, tự nhận vai: - Vì sao cả hai lại kết bạn thân với nhau? Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. - Mỗi nhóm kể 1 lần. Mỗi lần 3 b) Kể lại câu chuyện theo vai HS mặc trang phục để thể hiện. - GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. - Nhận xét bạn kể. - Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Gọi các nhóm nhận xét. - Cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.
  3. Đoàn Nam Giang 26 + Các từ đó là: ven biển, quả + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. quyết, ở biển, khiếp đảm. - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập sau đó cả lớp đọc đồng thanh. trung vào những HS mắc lỗi phát âm). - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa tiếp từ đầu cho đến hết bài. lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Bài tập đọc được chia làm 3 - Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? đoạn: Các đoạn được phân chia ntn? Đoạn 1: Có một có cá sấu. Đoạn 2: Một số rất sợ cá mập. Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Lần lượt từng HS đọc trước - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm của mình, các bạn trong nhóm. nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh. - Đọc và theo dõi.  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Lo lắng trước tin đồn: ỡ bãi - Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú tắm có cá sấu. giải. - Với ông chủ khách sạn. - Khách tắm biển lo lắng điều gì? - Oâng chủ quả quyết: ở đây làm gì có cá sấu. - Họ phàn nàn với ai? - Oâng nói rằng, vùng biển này - Oâng chủ khách sạn nói thế nào? sâu, có nhiều cá mập mà cá sấu thì rất sợ cá mập. - Vì sao ông chủ lại quả quyết như vậy? - Vì cá mập còn hung dữ hơn cá sấu. - Oâng chủ muốn làm yên lòng - Vì sao khi nghe giải thích xong, khách lại sợ khách đang sợ cá sấu nên nói hơn? rằng ở đây có cá mập nên - Câu chuyện này có gì đáng buồn cười? không thể có cá sấu. - Bằng cách này ông làm cho 4. Củng cố – Dặn dò (3’) khách sợ hãi hơn. - Gọi 6 HS chia làm 2 nhóm đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, ông chủ khách - Câu chuyện đáng cười ở chỗ, sạn và khách du kịch). ông chủ khách sạn không làm - Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? cho khách du lịch yên tâm, ngược lại ông làm cho họ thêm phần sợ hãi khi nói ở bãi biển không thể có nhiều cá mập. - Nếu em là khách du lịch emsẽ nói gì với ông - Suy nghĩ và phát biểu ý kiến. chủ? - Nhận xét, cho điểm HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện và đọc lại các
  4. Đoàn Nam Giang 28 - Gọi 4 HS lên bảng làm. - 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. a) giải thưởng, rải rác, dải núi. rành mạch, để dành, tranh giành. b) sức khỏe, sứt mẻ cắt đứt, đạo đức nức nở, nứt nẻ. Bài 2 - 2 HS đọc nối tiếp. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. bút. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - HS thi đua tìm từ: - Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. - Đội nào tìm nhiều từ đúng và Tuyên dương đội thắng cuộc. nhanh nhất đội đó thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII
  5. Đoàn Nam Giang 30 hình tam giác (hình tứ giác) đó. hình đó.  Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. a) Theo mẫu trong SGK. b) Chu vi hình tam giác là: - HS tự làm rồi chữa bài. 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm c) Chu vi hình tam giác là: 8 + 12 + 7 = 27 (cm) Đáp số: 27cm Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn: a) Chu vi hình tứ giác là: - HS tự làm rồi chữa bài. 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. Bài 3: a) Cho HS đo các cạnh của hình ta giác ABC (trong SGK), mỗi cạnh là 3cm - HS đo các cạnh của hình ta giác b) Chu vi hình tam giác là: ABC : mỗi cạnh là 3cm 3 + 3 + 3 = 9(cm) - HS tính chu vi hình tam giác. Đáp số: 9cm - HS tự làm rồi chữa bài. * Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển được từ 3 + 3 + 3 = 9 (cm) thành 3 x 3 = 9 (cm). 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.
  6. Đoàn Nam Giang 32 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. - HS tập viết trên bảng con  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy. 2. Quan sát và nhận xét: - HS đọc câu - Nêu độ cao các chữ cái. - X : 5 li - h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - u, ô, i, e, o, m, a : 1 li - Dấu huyền ( `)trên e - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Dấu sắc (/) trên a - GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi. - Khoảng chữ cái o 3. HS viết bảng con * Viết: : X - GV nhận xét và uốn nắn. - HS viết bảng con  Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - Vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - HS viết vở - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. trên bảng lớp. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
  7. Đoàn Nam Giang 34 - Sóng biển ntn? - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Trên mặt biển có những gì? - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - Trên bầu trời có những gì? - HS tự viết trong 7 đến 10 phút. - Nhiều HS đọc. - Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của VD: Cảnh biển lúc bình minh thật mình. đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm từ cho từng HS. đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. - Cho điểm những bài văn hay. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
  8. Đoàn Nam Giang 36 b) Bài giải - HS có thể thay tổng trên Chu vi hình tứ giác ABCD là: bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) (cm). Đáp số: 12 cm. - Chú ý: + Nếu có thời gian, GV có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD. + Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm, BC = 5m, , DH = 4cm, 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Trò chơi: Thi tính chu vi - GV hướng dẫn cách chơi. - HS cả lớp chơi trò chơi theo - Nhận xét tiết học. hướng dẫn của GV. - Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia.
  9. Đoàn Nam Giang 38 KẾT QUẢ THẢO LUẬN - Trả lời: - Cây sen đã đi vào thơ ca. Vậy ai cho cô biết 1 Trong đầm gì đẹp bằng sen. đoạn thơ nào đã miêu tả cả đặc điểm, nơi sống Lá xanh, bông trắng lại xen nhị vàng của cây sen? Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.  Hoạt động 2: Trưng bày tranh ảnh, vật thật - HS trang trí tranh ảnh, cây thật - Yêu cầu: HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây của các thành viên trong tổ. thật sống ở dưới nước. - Trưng bày sản phẩm của tổ mình - Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào 1 tờ giấy to lên 1 chiếc bàn. ghi tên các cây đó. Bày các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. - HS các tổ đi quan sát đánh giá - GV nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. lẫn nhau.  Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức - Chia làm 3 nhóm chơi. Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Loài vật sống ở đâu?