Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 28 - Đoàn Nam Giang
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
2. Kỹ năng:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 28 - Đoàn Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_28_doan_nam_giang.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 28 - Đoàn Nam Giang
- Đoàn Nam Giang 24 e) Soát lỗi g) Chấm bài - Đọc đề bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Tên cây bắt Tên cây bắt đầu bằng s đầu bằng x Bài 2a sắn, sim, xoan, xà cừ, - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. sung, si, sen, xà nu, xương - Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 súng, sâm, rồng, nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. sấu, sậy, - Tổng kết trò chơi. - Tìm từ. - Cho HS đọc các từ tìm được. - Đáp án: Số chín/ chín/ thính. Bài 2b - GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ. - Đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Bài 3 - Bắc Sơn, Đình Cả, Thái - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. - 1 HS đọc bài thơ. - Tên riêng phải viết hoa. - 2 HS lên bảng viết lại, HS - Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên dưới lớp viết vào Vở bài tập. riêng? - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Tên riêng phải viết ntn? - Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng - Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
- Đoàn Nam Giang 26 120. - Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách - HS thảo luận cặp đôi và viết kết đọc và cách viết của các số: 130, 140, 150, 160, quả vào bảng số trong phần bài 170, 180, 190, 200. học. - Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS - Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến viết số, cả lớp theo dõi và nhận 200. xét. Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục. - Gắn lên bảng hình biểu diên 110 và hỏi: Có bao - Có 110 hình vuông, sau đó lên nhiêu hình vuông? bảng viết số 110. - Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: - Có 120 hình vuông, sau đó lên Có bao nhiêu hình vuông? bảng viết số 120. - 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có - 120 hình vuông nhiều hơn 110 nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hình vuông, 110 hình vuông ít hơn. hơn 120 hình vuông. - Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? - 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120. - Điền dấu để có: 110 , 110. trống. - Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng của hai số với nhau. - Chữ số hàng trăm cũng là 1. - Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120. - 2 lớn hơn 1, hay 1 bé hơn 2. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với nhau. - Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết 110 120. - Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130. Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Làm bài, sau đó theo dõi bài làm - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, của 2 HS lên bảng và nhận xét. 1 HS đọc số để HS còn lại viết số. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền Bài 3: dấu >, <, = vào chỗ trống. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài - Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so lẫn nhau. sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số Bài 4: thích hợp vào chỗ trống. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 110; 120; 130; 140; 150; 160; - Yêu cầu HS tự làmbài. 170; 180; 190; 200.
- Đoàn Nam Giang 28
- Đoàn Nam Giang 30 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Y : 5 li - l, y, g : 2,5 li - t : 1,5 li - r : 1,25 li - e, u, a, n : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu ngã (~) trên y - Dấu huyền ( `) trên a - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Khoảng chữ cái o - GV viết mẫu chữ: Yêu lưu ý nối nét Y và êu. 3. HS viết bảng con * Viết: : Y - HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở - Vở Tập viết * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp - GV nhận xét tiết học. trên bảng lớp. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa A ( kiểu 2).
- Đoàn Nam Giang 32 HS 1: Quả măng cụt màu gì? HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ. HS 1: Cuống nó ntn? HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. - 3 đến 5 HS trình bày. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. - Viết vào vở các câu trả lời cho Bài 3 phần a hoặc phần b (bài tập 2). - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - 3 đến 5 HS được trình bày bài - Yêu cầu HS tự viết. viết của mình. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. - Cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. - Viết về một loại quả mà em thích. - Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
- Đoàn Nam Giang 34 tập. - Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, 101. - Làm bài. - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. - Bạn HS đó nói đúng. - Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay - 101 101 vì - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập trên tia số 102 đứng sau 101. 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau. - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. - Làm bài theo yêu cầu, sau đó Bài 4: 1 HS đọc bài làm của mình - Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài. trước lớp 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Đoàn Nam Giang 36 hoặc được nuôi trong vườn thú. + Hình 7: Con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà. - Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. - HS trả lời cá nhân. - GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng: + Vì nó có bướu chứa nước, có thể + Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc? chịu được nóng. + Thỏ, chuột, + Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất. + Con hổ. + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm? * Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. Hoạt động 3: Động não - Trả lời: Không được giết hại, săn - Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ bắn trái phép, không đốt rừng các loài vật? làm cháy rừng không có chỗ cho (Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn ngồi động vật sinh sống xuống bạn khác đứng lên trả lời). GV ghi nhanh - GV nhận xét những ý kiến đúng. Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh - Chia nhóm theo tổ. - Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí - Tập hợp tranh, phân loại theo vào 1 tờ giấy khổ to. tiêu chí nhóm mình lựa chọn và - Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí trang trí. do nhóm tự chọn. - GV có thể gợi ý: + Sắp xếp theo điều kiện khí hậu: • Sống ở vùng nóng • Sống ở vùng lạnh + Nơi sống: • Trên mặt đất. • Đào hang sống dưới mặt đất. + Cơ quan di chuyển: • Con vật có chân. • Con vật vừa có chân, vừa có cánh • Con vật không có chân. + Ích lợi: • Con vật có ích lợi đối với người và gia súc. • Con vật có hại đối với người, cây cối * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. - Báo cáo kết quả. - GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo. Ví dụ: - Các thành viên trong nhóm cùng
- Đoàn Nam Giang 38