Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 29 - Đoàn Nam Giang
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt,…
- Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ong rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Kiến thức:
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt,…
- Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ong rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 29 - Đoàn Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_29_doan_nam_giang.doc
Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 29 - Đoàn Nam Giang
- Đoàn Nam Giang 28 trước lớp. - Lần lượt từng HS đọc trong - Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhóm. Mỗi HS đọc 1 đoạn cho nhỏ. Mỗi nhóm có 3 HS. đến hết bài. - D) Thi đọc giữa các nhóm - Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn, đọc cả bài. - HS theo dõi và đọc thầm theo. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cậu bé dùng dao nhọn khắc - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. tên mình lên thân cây làm cho - Cậu bé đã làm điều gì không phải với cây cây đau điếng. si? - HS thảo luận để tìm câu trả lời: Cây cố lấy giọng vui vẻ hỏi cậu - Cây si già đã làm gì để cậu bé hiểu được nỗi bé. Khi biết cậu bé tên là Ngoan, đau của nó? cây khen cái tên của cậu thật đẹp và hỏi: “Vì sao cậu không khắc tên lên người cậu?”; “Vì sao cậu lại bắt tôi phải nhận cái điều cậu không muốn?” Cậu bé rùng mình hiểu ra rằng dùng dao khắc lên người cây sẽ làm cho cây đau đớn. Như vậy, cây si già đã dùng cái cậu bé không muốn để dạy cho cậu một bài học. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cậu bé sẽ không nghịch - Theo em, sau cuộc nói chuyện với cây, cậu như vậy nữa vì cậu đã biết bé có nghịch như thế nữa không? Vì sao? cây cũng biết đau đớn như con người. - Phải biết bảo vệ cây cối. - HS tự do phát biểu ý kiến. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Để bảo vệ cây cối, chúng ta nên làm gì và không nên làm gì? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Đoàn Nam Giang 30 - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả - Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục. b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia 4. Củng cố – Dặn dò (3’) đình, làng xóm tin yêu, kính phục. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này. - Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Đoàn Nam Giang 32 trước và phía sau. (dãy số trong phần a, b chỉ mở rộng về phía trước.) - Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên. Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số dựa vào việc so làm bài vào vở bài tập. sánh các chữ số cùng hàng. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Viết các số: 875, 1000, 299, 420 - Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước theo thứ tự từ bé đến lớn. tiên chúng ta phải làm gì? - Phải so sánh các số với nhau. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài Hoạt động 2: Thực hành, thi đua. vào vở bài tập. Bài 5: - Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghép hình đúng và nhanh - Ghép hình. nhất là tổ thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách đọc, viết số, cấu tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000. - Chuẩn bị: Mét.
- Đoàn Nam Giang 34 2. Quan sát và nhận xét: - HS đọc câu - Nêu độ cao các chữ cái. - A, l, g : 2,5 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - r : 1,25 li - o, i, e, n, u, c, a : 1 li - Dấu huyền ( `) trên ê - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Dấu nặng (.) dướ ô - GV viết mẫu chữ: Ao lưu ý nối nét A và o. - Dấu hỏi (?) trên a 3. HS viết bảng con - Khoảng chữ cái o * Viết: : Ao - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở - HS viết bảng con * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - Vở Tập viết - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - HS viết vở - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp - Chuẩn bị: Chữ hoa M ( kiểu 2). trên bảng lớp.
- Đoàn Nam Giang 36 - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo - HS thảo luận cặp đôi, sau đó một luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống số cặp HS lên thể hiện trước lớp. còn lại của bài. Ví dụ: Tình huống b - Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ luôn vui. - Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc. Tình huống c - Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các con giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm sắp tới. - Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố - Nhận xét và cho điểm tiết học. gắng làm theo lời cô dạy. - Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần. Sự tích hoa dạ lan hương Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa. Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương. Theo Trần Hoài Dương
- Đoàn Nam Giang 38
- Đoàn Nam Giang 40 - Đây là các phép tính với các Bài 2: đơn vị đo độ dài mét. - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK vàhỏi: - Ta thực hiện như với số tự Các phép tính trong bài có gì đặc biệt? nhiên, sau đó ghi tên đơn vị - Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ vào sau kết quả. dài, chúng ta thực hiện ntn? - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Cây dừa cao 8m, cây thông Bài 3: cao hơn cây dừa 5m. Hỏi cây - Gọi 1 HS đọc đề bài. thông cao bao nhiêu m? - Cây dừa cao 8m - Cây thông cao hơn cây dừa - Cây dừa cao mấy mét? 5m. - Cây thông cao ntn so với cây dừa? - Tìm chiều cao của cây thông. - Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Thực hiện phép cộng 8m và - Làm thế nào để tính được chiều cao của cây 5m thông? - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt Cây dừa : 5m. Cây thông cao hơn : 8m Cây thông cao . . . : m? Bài giải - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Cây thông cao là: Bài 4: 5 + 8 = 13 (m) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Đáp số: 13m - Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng - Bài tập yêu cầu chúng ta điền độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi cm hoặc m vào chỗ trống. phần. - Hãy đọc phần a. - Yêu cầu HS hình dung đến cột cờ trong sân - Cột cờ trong sân trường cao trường và so sánh độ dài của cột cờ với 10 m 10 và 10 cm, sau đó hỏi: Cột cờ cao khoảng bao - Cột cờ cao khoảng 10m. nhiêu? - Vậy điền gì vào chỗ trống trong phần a? - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - Điền m - Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. b) Bút chì dài 19cm. c) Cây cau cao 6m. - Nhận xét và cho điểm HS. d) Chú Tư cao 165cm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp, cửa chính, cửa số lớp học. - Yêu cầu HS nêu lại quan hệ giữa mét với đêximet, xăngtimet. - Chuẩn bị: Kilômet.
- Đoàn Nam Giang 42 - Tổng hợp kết quả vòng 1. Vòng 2: - GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được. - Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng. Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất - Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá. - Lắng nghe GV phổ biến luật - GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu chơi, cách chơi. được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ - HS chơi trò chơi: Các HS khác của mình. theo dõi, nhận xét con vật câu - Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên được là đúng hay sai. bố thắng cuộc. Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật - Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì? - Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. - Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm - Có cần bảo vệ các con vật này không? thuốc (cá ngựa), cứu người (cá - Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm heo, cá voi). để bảo vệ các loài vật dưới nước: - Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, + Vật nuôi. + Vật sống trong tự nhiên. - Phải bảo vệ tất cả các loài vật. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. - HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra. - Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra - Đại diện nhóm trình bày, sau đó với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá các nhóm khác trình bày bổ sung. ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. - 1 HS nêu lại các việc làm để bảo 4. Củng cố – Dặn dò (3’) vệ các con vật dưới nước. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.