Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 31 - Đoàn Nam Giang

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.
- Đọc phân biệt lời của các nhân vật.
2. Kỹ năng: 
- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
doc 36 trang Hải Anh 21/07/2023 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 31 - Đoàn Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_31_doan_nam_giang.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 31 - Đoàn Nam Giang

  1. Đoàn Nam Giang 22 mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em. - Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? - Từ: Lí Phúc Nha, Sán Chỉ, lo, ( Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng rảo bước, quan sát, đại đội lớp) trưởng, (MB); bảo vệ, Sán Chỉ, vọng gác, quan sát, rảo bước, vui vẻ, hốt hoảng đại đội trưởng, (MN) - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc có. một câu. c) Luyện đọc đoạn - Câu chuyện được chia làm 3 - Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn đoạn. có thể được chia làm mấy đoạn? Phân chia + Đoạn 1: Đơn vị Sán Chỉ. các đoạn ntn? + Đoạn 2: Ngày đầu về phía mình. + Đoạn 3: Nha chưa kịp hỏi rất tốt! - Đọc từng đoạn kết hợp luyện - Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi ngắt giọng câu: lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn Đang quan sát/ bỗng anh thấy từ ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích xa/ một cụ già cao gầy,/ chân đi hợp. dép cao su/ rảo bước về phía mình.// - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng). - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, - Lần lượt từng HS đọc trước GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. nhóm của mình, các bạn trong - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Đọc bài theo yêu cầu - Gọi 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi. - Một HS đọc phần chú giải. - Anh Nha là người miền núi - Anh Nha là người ở đâu? thuộc dân tộc Sán Chỉ. - Anh được giao nhiệm vụ đứng - Anh Nha được giao nhiệm vụ gì? gác trước cửa nhà Bác để bảo
  2. Đoàn Nam Giang 24
  3. Đoàn Nam Giang 26 riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn c) Hướng dẫn viết từ khó kính. - Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài. - Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, - Yêu cầu HS viết các từ này. thiêng liêng, - Chữa cho HS nếu sai. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới d) Viết chính tả lớp viết vào nháp. e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Trò chơi: Tìm từ - Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một - HS chơi trò chơi. nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu Đáp án: nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả a) dầu, giấu, rụng. lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm. b) cỏ, gỡ, chổi. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.
  4. Đoàn Nam Giang 28 - Yêu cầu HS tự làm bài. làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 5: - Tổ chức cho HS thi vẽ hình. - Hướng dẫn HS nối các điểm nốc trước, sau đó mới vẽ hình theo mẫu. - Tổ nào có nhiều bạn vẽ đúng, nhanh nhất là tổ thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần kiến thức còn yếu. - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Tiền Việt Nam.
  5. Đoàn Nam Giang 30 - t : 1,5 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - ư, ơ, i, a, o, : 1 li - - Dấu huyền (`) trên ơ và a - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Dấu sắc (/) trên â. - GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và ươi. - Khoảng chữ cái o 3. HS viết bảng con * Viết: : Người - GV nhận xét và uốn nắn. - HS viết bảng con  Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - Vở Tập viết - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - HS viết vở - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. trên bảng lớp. - Chuẩn bị: Chữ hoa Q ( kiểu 2).
  6. Đoàn Nam Giang 32 Cháu sợ những người sau vấp ngã./ Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc đề bài trong SGK. - Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. - Aûnh Bác được treo trên tường. - Aûnh Bác được treo ở đâu? - Râu tóc Bác trắng như cước. - Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt ) Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời - Con muốn hứa với Bác điều gì? - Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. - Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong - Các HS trong nhóm nhận xét, bổ nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. sung cho bạn. - Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Chọn ra nhóm nói hay nhất. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. - Gọi HS trình bày (5 HS). Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng - Nhận xét, cho điểm. ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa 4. Củng cố – Dặn dò (3’) sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ - Nhận xét tiết học. và thầy cô vui lòng. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
  7. Đoàn Nam Giang 34 - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. - 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. - Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại - 500 đồng đổi được 5 tờ giấy 100 đồng? bạc loại 100 đồng. - Vì sao? - Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng. - Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Bài 2: - Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên - Quan sát hình. bảng. - Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 - Có tất cả 600 đồng. đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? - Vì sao? - Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng. - Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy - Có tất cả 700 đồng vì 200 bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng? đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 700 đồng. c) Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 - Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi đồng + 200 đồng + 100 đồng = có tất cả bao nhiêu đồng? 800 đồng. d) Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 - Có tất cả 1000 đồng vì 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi đồng + 200 đồng + 200 đồng + có tất cả bao nhiêu đồng? 100 đồng = 1000 đồng. Bài 3: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. - Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất - Ta phải tính tổng số tiền có ta phải làm thế nào? trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau. - Yêu cầu HS làm bài. - Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng. - Các chú lợn còn lại, mỗi chúng chứa bao - A chứa 500 đồng, B chứa 600 nhiêu tiền? đồng, C chứa 700 đồng, - Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo - 500 đồng < 600 đồng < 700 thứ tự từ bé đến lớn. đồng < 800 đồng. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Chữa bài và nhận xét. - Hỏi: Khi thực hiện các phép tính với số có - Ta cần chú ý ghi tên đơn vị đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì? vào kết quả tính. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền. Chuẩn bị: Luyện tập.
  8. Đoàn Nam Giang 36 3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? 4. Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào? - Yêu cầu HS trình bày. - 1 nhóm xong trước trình bày. Các - Tiểu kết: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt nhóm khác theo dõi, nhận xét và Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, bổ sung. phải đội mũ khi đi nắng.  Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất - Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì? - Trả lời theo hiểu biết. - GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời. + Xung quanh Mặt Trời có mây. - Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?” + Xung quanh Mặt Trời có các hành - 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, tinh khác. có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng + Xung quanh Mặt Trời không có gì tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch cả. mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống.  Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm. - Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch - HS đóng kịch dưới dạng đối thoại theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều gì sẽ (1 em làm người hỏi, các bạn xảy ra? trong nhóm lần lượt trả lời). - Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung - Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết cấp độ ẩm. quả nhiều – Có ai biết vì sao không? - Rụng lá, héo khô. - Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế nào? - 2 HS nhắc lại. - Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm. - Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng.