Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 32 - Đoàn Nam Giang

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
2. Kỹ năng: 
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
doc 34 trang Hải Anh 21/07/2023 2940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 32 - Đoàn Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_32_doan_nam_giang.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 32 - Đoàn Nam Giang

  1. Đoàn Nam Giang 18 +241 + 29 -133 -105 876 999 763 190 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: - Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ. HS suy nghĩ và tự xếp hình. - Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình mà GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.
  2. Đoàn Nam Giang 20 chồng cách chống lụt là lấy khúc - Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức biết điều gì? ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra. - Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông. Đoạn 2 - Cảnh vật xung quanh vắng tanh, - Bức tranh vẽ cảnh gì? cây cỏ vàng úa. - Vì lụt lội, mọ người không nghe - Cảnh vật xung quanh ntn? lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước. - Tại sao cảnh vật lại như vậy? - Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng. - Tất cả mọi vật đều chìm trong - Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt. biển nước. - Người vợ sinh ra một quả bầu. - Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu. Đoạn 3 - Người vợ lấy que đốt thành cái - Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng? dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả - Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí? bầu. - Người Khơ-nú, người Thái, người - Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì? Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba- na, người Kinh, - Những người nào được sinh ra từ quả bầu? - Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây. - Đọc SGK. b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu. - 2 HS khá kể lại. - Phần mở đầu nêu lên điều gì? - Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn. - Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu. - Yêu cầu 2 HS nhận xét. - Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện. - Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.
  3. Đoàn Nam Giang 22 Những đêm hè/ Khi ve ve/ Đã ngủ// Tôi lắng nghe/ Trên đường Trần Phú// Tiếng chổi tre/ Xao xác/ Hàng me// Tiếng chổi tre/ Đêm hè Quét rác // Những đêm đông/ Khi cơn giông/ Vừa tắt// Tôi đứng trông/ Trên đường lạnh ngắt/ Chi lao công Như sắt Như đồng// Chị lao công/ Đêm đông/ Quét rác // - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. 2, 3. (Đọc 2 vòng) - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm. nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. d) Thi đọc - Các nhóm cử cá nhân thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp đọc cá nhân. nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Đọc, theo dõi. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc phần chú giải. - Vào những đêm hè rất muộn - Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những và những đêm đông lạnh giá. lúc nào? - Khi ve ve đã ngủ; khi cơn - Những hình ảnh nào cho em thấy công việc giông vừa tắt, đường lạnh của chị lao công rất vất vả? ngắt. - Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công. - Chị lao công/ như sắt/ như - Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, đồng. mạnh mẽ của chị lao công. - Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài - Chị lao công làm việc rất vất thơ? vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị. - Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ - Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì? sinh chung.
  4. Đoàn Nam Giang 24
  5. Đoàn Nam Giang 26 Người trong một nước phải thương nhau cùng. b) Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra Bài 2 vườn. Ngồi ăn những múi mít - Gọi HS đọc yêu cầu. đọng mật dưới gốc cây thật là - Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các thích. từ theo hình thức tiếp sức. 2 HS đọc yêu cầu. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh - HS lên làm theo hình thức tiếp và đúng. sức. a) lo lắng – no nê lâu la – cà phê nâu con la – quả na 4. Củng cố – Dặn dò (3’) cái lá – ná thun - Nhận xét tiết học. lề đường – thợ nề - Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. b) bịt mắt – bịch thóc - Chuẩn bị:Bóp nát quả cam. thít chặt – thích quá chít tay – chim chích khụt khịt – khúc khíc
  6. Đoàn Nam Giang 28 - Nêu vị trí của từng hình trong chiếc thuyền. chiếc thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm. - Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 - Máy bay gồm những hình nào ghép lại với nhau? hình tam giác ghép lại với nhau. - Máy bay gồm 3 hình tứ giác tạo - Nêu vị trí của từng hình trong máy bay. thành thân của máy bay. Hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay. - Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở. - HS tự làmbài và trình bày lời Bài tập bổ trợ giải. - Bài toán 1: Có 1 mảnh vải dài 1 m, đã cắt đi 5 dm để may túi. Hỏi còn lại bao nhiêu dm vải? - Bài toán 2: Cá heo nặng 189 kg, cá heo con nhẹ hơn cá heo mẹ 135 kg. Hỏi cá heo con nặng bao nhiêu kg? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài. - Chuẩn bị kiểm tra.
  7. Đoàn Nam Giang 30 - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. - HS đọc câu 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Q, l, g : 2,5 li - d : 2 li - t : 1,5 li - u, a, n, m, o : 1 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Dấu nặng (.) dưới ô - Dấu huyền (`) trên o. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Khoảng chữ cái o - GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân. 3. HS viết bảng con * Viết: : Quân - HS viết bảng con - GV nhận xét và uốn nắn.  Hoạt động 3: Viết vở - Vở Tập viết * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp - GV nhận xét tiết học. trên bảng lớp. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2).
  8. Đoàn Nam Giang 32 với. HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. - Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên Tình huống a: thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn bằng lời của mình. kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./ Tình huống b: Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./ Tình huống c: Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./ - Đọc yêu cầu trong SGK. Bài 3 - HS tự làm việc. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 5 đến 7 HS được nói theo nội - Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình dung và suy nghĩ của mình. thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. - Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.
  9. Đoàn Nam Giang 34 + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? + Đứng giang tay. + Phương Đông ở đâu? + Ở phía bên tay phải. + Phương Tây ở đâu? + Ở phía bên tay trái. + Phương Bắc ở đâu? + Ở phía trước mặt. + Phương Nam ở đâu? + Ở phía sau lưng. - Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. - Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả - Từng nhóm cử đại diện lên trình làm việc của từng nhóm. bày.  Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất. - Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ Hoa tiêu giỏi nhất”. Phổ biến luật chơi: - Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi. - GV cùng HS chơi. - GV phát các bức vẽ. - GV yêu cầu các nhóm HS chơi. - Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp.  Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu. Phổ biến luật chơi: - 1 HS làm Mặt Trời. - 1 HS làm người tìm đường. - 4 HS làm bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc. - GV là người thổi còi lệnh và giơ biển: Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều. - Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên. - Gọi 6 HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung. - Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời: + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? - Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.