Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 35 - Đoàn Nam Giang

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 
2. Kỹ năng: 
- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.
- On luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… )
- On luyện về dấu chấm câu.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
doc 24 trang Hải Anh 21/07/2023 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 35 - Đoàn Nam Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_35_doan_nam_giang.doc

Nội dung text: Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 35 - Đoàn Nam Giang

  1. Đoàn Nam Giang4 trời rét cóng tay. Bài 4 - Khi nào trời rét cóng tay? - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3. - Làm bài: - Gọi HS đọc câu văn của phần a. b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi trên. thăm vườn thú? - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập d) Các bạn thường về thăm ông bà Tiếng Việt 2, tập hai. vào những ngày nào? Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. - Chuẩn bị: Tiết 3.
  2. Đoàn Nam Giang6 - GV nhận xét. Bài 5: - HS nhìn mẫu, chấm các điểm có - Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ này để có hình vẽ như mẫu. như mẫu. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.
  3. Đoàn Nam Giang8 chấm hỏi có viết hoa không? - Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì - Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phần trước dấu phẩy thường phẩy ta có viết hoa không? chưa thành câu. - Làm bài: Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp bạn: làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập - Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, hai. sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: - Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm trí. hỏi, dấu phẩy. - Chuẩn bị: Tiết 4.
  4. Đoàn Nam Giang 10 HS.  Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ ntn - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. - Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về - Dùng để hỏi về đặc điểm. điều gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Gấu đi lặc lè. - Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách - Gấu đi như thế nào? đi của gấu. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt - HS viết bài, sau đó một số HS 2, tập hai. trình bày bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế - Nhận xét giờ học. nào? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5.
  5. Đoàn Nam Giang 12 Đáp số: 44kg. Bài 5: - Số có 3 chữ số giống nhau là số có chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng được viết bởi một chữ số. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS lên bảng viết số. - Nhận xét và bổ sung cho đủ 9 số có 3 chữ số giống nhau. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.
  6. Đoàn Nam Giang 14 c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./ - Nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc  Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì thầm theo. sao - 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. theo dõi bài trong SGK. - Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh - Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. khiển tướng rất tài. - Vì sao Sư Tử điều binh khiển - Yêu cầu HS đọc lại câu a. tướng rất tài? - Vì Sư Tử rất khôn ngoan. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn - Hỏi về lí do, nguyên nhân của trên. một sự vật, sự việc nào đó. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát - Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều nạn? gì? c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với Tinh? các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực, không kiêu căng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6.
  7. Đoàn Nam Giang 16 - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có - Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả cụm từ để làm gì? lời câu hỏi để làm gì? - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp Bài 3 theo dõi bài trong SGK. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn - Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. đá bị kênh. - Để người khác qua suối không bị - Yêu cầu HS đọc lại câu a. ngã nữa. - Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão - Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm tốt bụng. gì trong câu văn trên? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. - Làm bài vào Vở bài tập Tiếng - Nhận xét và cho điểm từng HS. Việt 2, tập hai.  Hoạt động 3: Oân luyện cách dùng dấu chấm than, Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày dấu phẩy nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu - Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm dưới vòi hoa sen. bài tập. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với - Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. Dũng: - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về - Ồ! Dạo này con chóng lớn quá! lời giải đúng và cho điểm HS. Dũng trả lời: - Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.
  8. Đoàn Nam Giang 18 Bài 4: lớp làm bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. - Chu vi của hình tam giác là: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) 5cm + 5cm + 5cm = 15cm - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến hoặc 5cm x 3 = 15cm. thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.
  9. Đoàn Nam Giang 20 - Gọi một số HS trình bày trước lớp. cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 3: Oân luyện cách kể chuyện theo tranh - Bài 3 - Kể chuyện theo tranh rồi đặt - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? tên cho câu chuyện. - Quan sát tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. - Một bạn trai đang trên đường - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. - Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã - Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và xóng xoài trên hè phố. Nhìn tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. - Ngã đau quá nên bé gái cứ - Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” - Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh - Hai anh em vui vẻ dắt nhau con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? cùng đi đến trường. - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS - Kể chuyện theo nhóm. cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó - Kể chuyện trước lớp, cả lớp gọi một số HS trình bày trước lớp. nghe và nhận xét lời kể của các bạn. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ - Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau và đặt tên cho truyện. phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, ta cần phải có thái độ ntn? đúng mực. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8.
  10. Đoàn Nam Giang 22 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./ - Em bé mà con định tả là em bé nào? - Tên em bé là Hồng./ - Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, - Tên của em bé là gì? nhanh nhẹn, - Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi - Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi, ) sủa, thông minh, xinh xinh, - Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng, - Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm, - Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng, - Tính tình của bé có gì đáng yêu? - Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. dõi và nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết.
  11. Đoàn Nam Giang 24 Tấm vải hoa dài là: 40 – 16 = 24 (m) - Chữa bài và cho điểm HS. Đáp số: 24m. Bài 5: - Yêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.