Giáo án Tự nhiên xã hội 4 - Bài 1: Cơ thể chúng ta

CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ

BÀI 1:    CƠ THỂ CHÚNG TA
A. Mục tiêu:
Sau bài học này,HS biết:
-Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
-Biết một số cử động của đầu và cổ,mình,chân và tay.
-Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.
B. Đồ dùng dạy-học:
-Các hình trong bài 1 SGK phóng to.
C.Hoạt động dạy học

 

doc 69 trang Hải Anh 24/07/2023 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội 4 - Bài 1: Cơ thể chúng ta", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_4_bai_1_co_the_chung_ta.doc

Nội dung text: Giáo án Tự nhiên xã hội 4 - Bài 1: Cơ thể chúng ta

  1. Bài 30: Trời mưa, trời nắng I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp cho HS nhận biết dấu hiệu của trời nắng, trời mưa. 2. Kỹ năng: Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng trời mưa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ cho bài dạy. - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Muỗi sống ở đâu? (Sống ở nơi ẩm thấp, bóng tối) - Tác hại của Muỗi? (Hút máu, truyền bệnh) - Em hãy nêu cách diệt trừ muỗi? (Diệt muỗi, phun thuốc) - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: Trời nắng, trời mưa HĐ1: Quan sát tranh - CN + ĐT Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. Cách tiến hành Cho HS quan sát tranh về trời nắng, trời mưa. - Chia nhóm 4. - GV cho HS lấy tranh ảnh mà HS mang theo để riêng tranh trời nắng, trời mưa. - Mỗi HS nêu lên 1 dấu hiệu, vừa nói vừa chỉ tranh. - HS tiến hành thảo luận. - GV cho quan sát theo dõi sửa sai. - Cho đại diện 1 số nhóm lên trình bày. Lớp cùng GV nhận xét tuyên dương. GV kết luận: + Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trăng, mặt trời, sáng chói. + Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi bầu trời phủ đầy mây xóm nên không nhìn thấy mặt trời, nước mưa làm ướt đường phố, cỏ cây và mọi vật ở ngoài trời. - Củng cố lại nội dung các tranh mà HS mang đến. - Lớp theo dõi, nhận xét. HĐ2: Quan sát tranh Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi trời nắng, trời mưa. - 58 -
  2. Bài 31: Thực hành quan sát bầu trời I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời. 2. Kỹ năng: Là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết. 3. Thái độ: HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bút màu – giấy vẽ, vở BTTNXH - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Con hãy cho biết dấu hiệu trời nắng? (Bầu trời trong xanh) - Dấu hiệu trời mưa? (Có nhiều mây xám, có mưa rơi) - Khi đi dưới trời nắng em phải làm gì? (Đội mũ, nón) - Khi đi dưới trời mưa em phải làm gì? (Mang áo mưa, che ô) - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: Thực hành: Quan sát bầu trời HĐ1: Cho HS ra sân quan sát bầu trời. Mục tiêu:HS biết quan sát và nhận xét, sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời. Cách tiến hành: - GV nêu những ví dụ cho HS. -HS nghe yêu cầu - Nhìn lên bầu trời em thấy có nhiều mây không? - Những đám mây có màu gì? - Chúng đứng yên hay chuyển động? - Sân trường bây giờ khô ráo hay ướt? - HS thực hành quan sát, sau đó cho các em vào lớp thảo - HS thảo luận nhóm đôi. luận với các câu hỏi đã nêu. - Cho 1 số cặp lên trình bày. - GV cùng lớp theo dõi, tuyên dương những cặp trình bày tốt Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng hay mưa. HĐ2: Luyện tập - Vẽ bầu trời và cảnh vật. Mục tiêu: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. - HS lấy vở tiến hành vẽ. - 60 -
  3. Bài 32: Gió I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh. 2. Kỹ năng: Sử dụng vốn từ của mình để mô tả về gió. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, có ý thức trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ cho bài dạy. - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi: + Khi trời nắng bầu trời như thế nào? (Khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng) + Khi trời mưa em thấy gì? (Giọt mưa rơi) - Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS GV giới thiệu đề bài HĐ1: Làm việc SGK Mục tiêu: Qua hình ảnh HS phân biệt trời gió. Cách tiến hành: Bước 1: GV gợi ý. - So sánh lá cờ tìm dấu hiệu về gió. - Từng cặp quan sát SGK. - GV nêu thêm: Khi có gió thổi vào người em cảm thấy như thế nào? - Cảm giác của cậu bé như thế nào khi cầm quạt phe phẩy? - Cảm giác thấy mát. Kết luận: Khi trời lặng gió, cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho cây cỏ lay động. Gió mạnh làm cho cây cối nghiêng ngã. HĐ2: Quan sát ngoài trời. Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió? Gió mạnh hay gió nhẹ? Cách tiến hành: Bước 1: GV nêu nhiệm vụ cho HS quan sát. - Nhìn xem các lá cây có lay động hay không? - HS thảo luận nhóm 4. - Hướng dẫn HS làm việc. - HS trình bày. Kết luận: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết được trời có gió hay - 62 -
  4. Bài 33: Trời nóng – Trời rét I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS biết được: Trời nóng hay trời rét. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả trời nòng hay rét. 3. Thái độ: Có ý thực mặc phù hợp với thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Gió) - Hãy nêu các dấu hiệu của trời gió? - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới HĐ1: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Phân biệt được trời nóng, trời rét. Cách tiến hành: - Chia theo nhóm 4. - Yêu cầu HS phân loại được những hình ảnh về trời nóng, - Tiến hành thực hiện. trời rét. - Biết sử dụng vốn từ để diễn tả trời nóng và trời rét. - Đại diện 1 số em trả lời: + Trời nóng nực quá, oi bức quá. + Trời rét quá, rét run. + Trời lành lạnh. Kết luận: - Hãy nêu cảm giác của em khi trời nóng? - Hãy nêu cảm giác của em khi trời lạnh? + Trời nóng quá thường thấy trong người bực bội. + Trời rét quá làm chân tay ta lạnh cóng, người rét run. HĐ2: Trò chơi: Trời nóng, trời rét. Mục tiêu: Hình thành thói quen mặc phù hợp với thời tiết. Cách tiến hành: - 1 số tấm bìa viết tên 1 số đồ dùng: Quần, áo, mũ nón và các đồ dùng cho mùa hè, mùa đông. - GV quan sát, sửa sai. - 1 bạn hô trời nóng, trời rét, HS lấy bìa phù hợp. - Tuyên dương những bạn nhanh và đúng. - 64 -
  5. Bài 34: Thời tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu: Thời tiết luôn thay đổi 2. Kỹ năng: Sử dụng vốn từ của mình để nói lên sự thay đổi về thời tiết. 3. Thái độ: Có ý thực ăn mặc phù hợp với thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ - HS: III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Trời nóng, trời rét) - Khi trời nóng em cảm thấy như thế nào? - Khi trời rét em cảm thấy như thế nào? - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới HĐ1: Làm việc tranh ở SGK. Mục tiêu: xếp các tranh ảnh, mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo. - HS thảo luận nhóm 4 Cách tiến hành: HS sắp xếp các tranh cho phù hợp phù GV cho lớp lấy SGK làm việc hợp với thời tiết. - GV cùng lớp theo dõi, kiểm tra xem đúng hay sai. - Đại diện nhóm lên trình bày. GV cho một số nhóm lên trình bày Tuyên dương những bạn diễn đạt đúng. GV kết luận: Thời tiết luôn thay đổi, lúc trời nắng, khi trời mưa, khi trời nóng, lạnh. HĐ2: Thảo luận chung. Mục tiêu: HS biết được ích lợi của việc dự báo thời tiết. Cách tiến hành: - GV nêu câu hỏi: + Vì sao ta lại biết ngày mai trời nắng? - Có dự báo thời tiết. + Khi trời nóng em mặc như thế nào? + Khi trời rét em mặc như thế nào? HS trả lời + Đi giữa trời nắng em phải làm gì? + Đi giữa trời mưa em phải làm gì? Kết luận: Các em cần phải ăn mặc hợp thời tiết để bảo vệ sức khoẻ. - 66 -
  6. I.Mục tiêu: Giúp HS biết: -Hệ thống lại những công thức đã học về tự nhiên. -Quan sát đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh quan tự nhiên ở khu vực xung quanh trường. -Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II.Đồ dùng học tập: -Tất cả những tranh ảnh mà GV và Hs đã sưu tầm được về chủ đề tự nhiên. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Khởi động:(Ổn định tổ chức ) -HS hát ,chuẩn bị Sgk ,đố dùng học tập. 2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài gì? -Khi trời nóng ,trời rét em mặc khác nhau như thế nào? -Nhờ đâu em biết trước được thời tiết thay đổi ? -Nhận xét bài cũ.KTCBBM 3.Bài mới:Giới thiệu và ghi đầu bài. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát thời tiết Mt:hệ thống lại những kiến thức về thời tiết. -Cho học sinh ra sân trường đứng thành 2 -HS hỏi đáp theo cặp vòng tròn quay mặt vào nhau để hỏi về thời +Bầu trời hôm nay màu gì? tiết tại thời điểm đó. +Có mây không?Mây màu gì? -Giáo viên quan sát theo dõi hoạt động của +Bạn có thấy gió đang thổi không?Gió Học Sinh. mạnh hay gió nhẹ? +Thời tiết hôm nay nóng hay rét? +Bạn có cảm thấy dễ chịu không? +Bạn có thích thời tiết như thế này không? -Chỉ định 2 em ra giữa vòng tròn ,hỏi đáp nhau như đã trao đổi với bạn. -2 em trình bày ,học sinh lắng nghe ,nhận -Giáo viên nhận xét,tuyên dương học sinh xét và bổ sung ý kiến. -Giáo viên kết luận. Hoạt động 2:Quan sát cây cối (các con vật) nếu có ở khu vực quanh trường. HS được chỉ định lên trình bày :VD : Đây -GV treo một số tranh ảnh cây cối và con vật là cây rau ,có rễ ,thân ,lá ,khi già thì có lên bảng gọi học sinh lên chỉ vào một hoa. Cây rau dùng làm thức ăn rất bổ - 68 -