Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 2 - Bài 1 đến 11
Bài 1: Cơ quan vận động
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ cơ quan vận động.
III. Các hoạt động dạy học:
1. On định tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm một số cử động.
* Mục tiêu: HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2m 3m 4/SGK và làm một số động tác như bạn nhỏ.
Gọi vài nhóm lên thực hiện.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 2 - Bài 1 đến 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tu_nhien_xa_hoi_lop_2_bai_1_den_11.doc
Nội dung text: Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 2 - Bài 1 đến 11
- Bước 2: Hoạt động cả lớp GV và HS cùng thảo luận câu hỏi: - Tại sao hằng ngày ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế? - Tại sao chúng em không nên mang, xách vật năng? - Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? * Kết luận: - Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm. Nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang vật nặng hoặc mang, xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống. - Muốn xương phát triển tốt chung ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai. 4. Họat động cuối: Củng cố dặn dò. - Hãy nêu nguyên nhân bị cong vẹo cột sống? IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài 3: Hệ cơ I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Chỉ và nói được tên 1 số cơ của cơ thể. - Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được. - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được săn chắc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hệ cơ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu nguyên nhân bị cong vẹo cột sống? - Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt? 3. Bài mới: Hoạt động1: Quan sát hệ cơ * Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
- IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài 4: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể: - Nêu được những việc làm để xương và cơ phát triển tốt. - Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. - Biết nâng 1 vật đúng cách. - HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to các hình bài 4. III. Hoạt động dạy học: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt> * Mục tiêu: - Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, nói về nội dung hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK/10, 11. Bước 2: Làm việc cả lớp:
- II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa và các phiếu rời ghi tên các cơ quan tiêu hóa và tuyến tiêu hóa. III. Hoạt động dạy học: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hóa. * Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1/SGK. Sau đó thảo luận câu hỏi: “Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu?” Bước 2: Làm việc cả lớp - GV treo hình vẽ ống tiêu hóa. Gọi 2 hs lên bảng, phát cho mỗi em 3 tờ phiếu rồi viết tên các cơ quan của ống tiêu hóa và yêu cầu các em gắn vào hình. GV cho 2 HS cùng thi đua xem ai gắn nhanh và đúng. * Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non, và biến thành chất bổ dưỡng. Ở ruột non các chất bổ dưỡng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất cặn bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ. * Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hóa. * Cách tiến hành: Bước 1: GV giảng (Như SGK) Bước 2: - GV yêu cầu cả lớp quan sát hình 2/ SGK và chỉ đâu là tuyến nước bọt. - HS quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi. * Kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.
- 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. * Mục tiêu: - HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. * Cách tiến hành: Bước 1: Thực hành theo cặp - GV phát cho hs 1 miếng bánh mì. Yêu cầu hs nhai kỹ, sau đó mô tả sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về vị thức ăn. - HS thực hành theo cặp và trả lời câu hỏi SGK Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm phát biểu ý kiến * Kết luận: Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. * Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu hs đọc thông tin và 2 bạn hỏi và trả lời theo câu hỏi gợi ý SGK Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi 1 số hs trả lời câu hỏi * Kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúnh thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đua ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống * Mục tiêu: - Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. - Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. * Cách tiến hành: GV hỏi:
- Buớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2, 3, 4/SGK và trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm (gợi ý SGK) Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm báo cáo - HS giải thích các tranh, ảnh các thức ăn, đồ uống đã sưu tầm - GV chốt lại ý chính (SGK) * Kết luận: Aên uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả số lượng và đủ cả về chất lượng Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ * Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV gợi ý cho HS cả lớp nhớ lại bài “Tiêu hóa thức ăn” với câu hỏi SGK Bước 2: HS thảo luận nhóm câu hỏi trên Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ * Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi (SGK) Bước 2: HS chơi như đã hướng dẫn Bước 3: Từng hs tham gia chơi sẽ giải thích trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã lựa chọn cho từng bữa - Cả lớp cùng GV nhận xét 4. Hoạt động cuối: Củng cố- dăn dò - GV dặn hs ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài 8: Aên uống sãch sẽ
- - Từng nhóm trao đổi và nêu ra những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm phát biểu ý kiến Bước 3: Làm việc với SGK - Cả lớp quan sát hình 6, 7, 8 SGK/19. Nhận xét bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh và giải thích vì sao - HS phát biểu ý kiến Hoạt động 3: Thảo luận về lợi ích của việc ăn uống sạch sẽ * Mục tiêu: HS giải thích được tại sao cần ăn uống sạch sẽ * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu hs thảo luận: ‘Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?” Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm phát biểu ý kiến * Kết luận: Aên uống sạch sẽ giúp cho chúng ta đề phòng được những bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán 4. Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò - Để ăn sạch chúng ta cần làm gì? - Tại sao chúng ta cần phải ăn sạch, uống sạch? IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài 9: Đề phòng bệnh giun I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể hiểu được: - Giun đũa thường sống ở ruột người và 1 số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khỏe. - Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
- * Mục tiêu: - Kể ra các biện pháp phòng tránh giun - Có ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện, thường xuyên đi guốc, dép, ăn chín, uống nước đã đun sôi, giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh * Cách tiến hành: - GV yêu cầu hs suy nghĩ những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể. - HS phát biểu ý kiến - GV tóm tắt ý chính SGK 4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò - Nên 6 tháng tẩy giun 1 lần theo chỉ dẫn của cán bộ y tế. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Bài 10: Oân tập: Con người và sức khỏe I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể - Nhớ lại và khắc sâu 1 số kiến thức về ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch. - Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa - Củng cố các hành vi vệ sinh cá nhân II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ SGK - Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa phóng to III. Hoạt động dạy học: 1. Oån định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tác hại do giun gây ra - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? 3. Bài mới:
- 2. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần ăn, uống, vận động như thế nào để khỏe mạnh, chóng lớn? 3. Bài mới: Họat động 1: Làm việc với sgk theo nhóm nhỏ * Mục tiêu: - Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và làm việc làm của từng người * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - GV hướng dẫn hs quan sát hình 1-5/SGK và tập đặt câu hỏi - HS làm việc trong nhóm Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện nhóm trình bày * Kết luận: - Gia đình Mai gồm: ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai - Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tùy theo sức và khả năng của từng người - Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình * Mục tiêu: Chia sẽ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình mình * Cách tiến hành: Bước 1: Yêu cầu từng em nhớ lại về người thân và việc làm của từng người Bước 2: Tro dooir trong nhóm nhỏ - Từng hs kể với các bạn về công việc ở nhà mình và ai thường làm công việc đó Bước 3: Trao đổi cả lớp - GV gọi 1 số em chia sẻ với cả lớp - Tiếp theo gv yêu cầu hs nói về những lúc nghỉ ngơi trong gia đình (gợi ý SGK) * Kết luận: Mỗi người đều có 1 gia đình