Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 31 đến 34 - Kim Thị Ngọc Diệp

Thứ hai ngày 16 tháng 4 năm 2007
Tự nhiên và xã hội
Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, học sinh :
- Có biểu tượng ban đầu về hệ mặt trời.
- Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
II. Đồ dùng
GV : Các hình trong SGK.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy                       Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Trái đất chuyển động như thế nào ?
B. Bài mới
a. HĐ1 : Quan sát tranh theo cặp 
- HS trả lời
- Nhận xét 
* Mục tiêu : Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời. Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : GV giảng hành tinh là thiên thể chuyển động quanh mặt trời
- Hệ mặt trời có mấy hành tinh ?
- Từ mặt trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy ?
- Tại sao Trái Đất được gọi là 1 hành tinh của hệ Mặt Trời ? + HS QS H1 SGK / 116 trả lời cùng bạn

- HS trả lời 
* GVKL : Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.
b. HĐ2 : Thảo luận nhóm
* Mục tiêu : Biết trong hệ mặt trời trái đất là hành tinh có sự sống. Có ý thức luôn giữ cho trái đất xanh, sạch và đẹp.
* Cách tiến hành
 

doc 10 trang Hải Anh 22/07/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 31 đến 34 - Kim Thị Ngọc Diệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_lop_3_tuan_31_den_34_kim_thi_ngoc_di.doc

Nội dung text: Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Tuần 31 đến 34 - Kim Thị Ngọc Diệp

  1. nhóm sưu tầm tư liệu về 1 hành tinh nào đó trong 9 hệ hành tinh của mặt trời + Bước 2 : + HS trong nhóm nghiên cứu - Tự kể về hành tinh trong nhóm + Bước 3 + Đại diện nhóm kể trước lớp - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2007 Tự nhiên và xã hội Mặt trăng là vệ tinh của trái đất. I. Mục tiêu + Sau bài học học sinh có khả -năng : - Trình bày mối quan hệ mặt trời, trái đất và mặt trăng. - Biết mặt trăng là vệ tinh của trái đất. - Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất. II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK, quả địa cầu HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Tại sao trái đất được gọi là hành tinh - HS trả lời. trong hệ mặt trời ? - Nhận xét B. Bài mới a. HĐ1 : QS tranh theo cặp * Mục tiêu : - Có biểu tượng ban đầu về hệ mặt trời. - Nhận biết được vị trí của trái đất trong hệ mặt trời. * Cách tiến hành : + Bước 1 : - Chỉ mặt trời, trái đất và mặt trăng và + HS QS H1 / 118, trả lời với bạn theo gợi hướng chuyển động của mặt trăng quanh ý trái đất. - Nhận xét chiều quay của trái đất quanh mặt trời và chiều quay của mặt trăng quanh trái đất - Nhận xét độ lớn của mặt trăng, mặt trời và trái đất. + Bước 2 : + 1 số HS trả lời trước lớp * GV kết luận : Mặt trăng chuyển động quanh trái đất theo hướng cùng chiều quay của trái đất quanh mặt trời. Trái đất lớn hơn mặt trăng, còn mặt trăng lớn hơn trái đất rất nhiều. b. HĐ2 : Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất. * Mục tiêu : Biết mặt trăng là vệ tinh của trái đất. 2 TN&XH Lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  2. đựơc mặt trời chiếu sáng được gọi là gì ? - Khi Hà Nội là ban ngày thì ở La Ha-ba- na là ngày hay đêm ? + Bước 2 : + 1 số HS trả lời trước lớp - GV bổ sung * GVKL : Trái đất của chúng ta hình cầu nên mặt trời chỉ chiếu sáng 1 phần. Khoảng thời gian phần trái đất được mặt trời chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. b. HĐ2 : Thực hành theo nhóm * Mục tiêu : Biết khắp mọi nơi trên trái đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Biết thực hành biểu diễn ngày và đêm. * Cách tiến hành + Bước 1 : GV chia nhóm - HS lần lượt làm thực hành + Bước 2 : - 1 vài HS lên thực hành trước lớp - Nhận xét * GVKL : Do trái đất tự quay quang mình nó, nên mọi nơi trên trái đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng rồi lại vào bóng tối. Vì vậy trên bề mặt trái đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng c. HĐ3 : Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : Biết thời gian để trái đất quay được quanh mình nó là 1 ngày. Biết 1 ngày có 24 giờ * Cách tiến hành + Bước 1 : GV đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu - GV quay quả địa cầu 1 vòng theo chiều quay ngược chiều kim đồng hồ, có nghĩa là điểm đánh dấu trở về chỗ cũ. + Bước 2 : Vậy 1 ngày có bao nhiêu giờ ? - 24 giờ - Nếu trái đất ngừng quay quanh mình nó - Thì 1 phần trái đất luôn luôn được chiếu thì ngày và đêm trên trái đất như thế nào ? sáng, ban ngày sẽ kéo dài mãi mãi, còn phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn * GVKL : Thời gian để trái đất quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24 giờ. IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ năm ngày tháng 4 năm 2007 Tự nhiên và xã hội Năm, tháng và mùa. I. Mục tiêu + Sau bài học HS biết : - Thời gian để trái đất chuyển động được 1 vòng quanh mặt trời là 1 năm. - 1 năm thường có 365 ngày và được chia làm 12 tháng. - 1 năm thường có 4 mùa. II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK. Một số quyển lịch HS : SGK. 4 TN&XH Lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  3. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ1 : làm việc theo cặp * Mục tiêu : Kể được tên các đới khí hậu trên trái đất. + Bước 1 : - Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở bắc bán cầu và nam bán cầu ? - HS QS Hình trong SGK trả lời câu hỏi - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến bắc cực và xích đạo đến nam cực + Bước 2 : - 1 số HS trả lời trước lớp. - Nhận xét * GVKL : Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến bắc cực hay đến nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. b. HĐ2 : Thực hành theo nhóm * Mục tiêu : Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. * Cách tiến hành. + Bước 1 : GV HD HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu + Bước 2 : - HS làm việc trong nhóm + Bước 3 : - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. * GVKL : Trên trái đất những nơi các ơ gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới thường nóng quanh năm, ôn đới, ôn hoà có đủ 4 mùa, hàn đới rất lạnh. ở hai cực trái đất quanh năm đóng băng. c. HĐ3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu * Mục tiêu : Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu. Tạo hứng thú trong học tập * Cách tiến hành + Bước 1 : GV chia nhóm phát cho các nhóm hình vẽ như SGK và 6 dải màu. + Bước 2 : - HS trong nhóm trao đổi với nhau dán các dải màu vào hình vẽ + Bước 3 : - HS trưng bày sản phảm trước lớp - Đánh giá KQ của HS IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ năm ngày tháng 5 năm 2007 Tự nhiên và xã hội Bề mặt trái đất. I. Mục tiêu + Sau bài học HS có khả năng : - Phân biệt được lục địa, đại dương. Biết bề mặt trái đất có 6 lục địa, 4 đại dương. - Nói tên và chỉ được vị trí 6 lục địa và 4 đại dương trên lược đồ các châu lục và các đại dương II. Đồ dùng GV : Các hình rtong SGK. Tranh ảnh về lục địa và đại dương HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 6 TN&XH Lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  4. Tự nhiên và xã hội Bề mặt lục địa. I. Mục tiêu + Sau bài học, HS : - Mô tả bề mặt lục địa. - Nhận biết được suối, sông, hồ. II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK. Tranh ảnh suối, sông, hồ. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm * Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa * Cách tiến hành + Bước 1 : + HS QS H1 trả lời theo các gợi ý. - Chỉ trên H1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. - Mô tả bề mặt lục địa. + Bước 2 : + 1 số HS trả lời trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. * GVKL : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao ( đồi, núi ) có chỗ bằng phẳng ( đồng bằng, cao nguyên ), có những dòng nước chảy ( sông, suối ) và những nơi chứa nước ( ao, hồ ) b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu : Nhận biết được suối, sông, hồ * Cách tiến hành + Bước 1 : + QS H1 trả lời theo câu hỏi gợi ý - Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ ? - Con suối thường bắt nguồn từ đâu ? - Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các dòng suối, con sông ( dựa vào mũi tên trên sơ đồ ) - Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu + Bước 2 : + HS trả lời câu hỏi trong 3 hình * GVKL : Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ c. HĐ3 : làm việc cả lớp * Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ * Cách tiến hành + Bước 1 : - Nêu tên 1 số suối, sông, hồ gần nơi em ở - HS nêu + Bước 2 : - HS trả lời kết hợp trưng bày sản phẩm. + Bước 3 : GV giới thiệu thêm 1 số vài con sông, hồ nổi tiếng ở nước ta. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ năm ngày tháng 5 năm 2007 Tự nhiên và xã hội 8 TN&XH Lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp
  5. 10 TN&XH Lớp 3 - Kim Thị Ngọc Diệp