Giáo án Vật lý 9 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013
Bài 26 : ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I Mục tiêu:
1.Kiến thức
Nêu được một số ứng dụng của nam châm và chỉ ra tác dụng của nam châm trong những ứng dụng này.
2. Kĩ năng
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 1 ống dây điện, 1 giá TN, 1 nguồn, 1 biến trở, 1 công tắc, 1 ampe kế, 1 NC chữ U, 5 đoạn dây nối, 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo trong.
2. Học sinh: Xem kĩ nội dung SGK
III. Tổ chức hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:
- Sỉ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Mô tả TN về sự nhiễm từ của sắt và thép. Giải thích vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo NC điện?
3.Bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 9 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_9_tuan_14_nam_hoc_2012_2013.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý 9 - Tuần 14 - Năm học 2012-2013
- chạy của biến trở phải nhanh a), tìm hiểu dụng cụ TN a) Thí nghiệm: và dứt khoát. cần thiết, cách tiến hành (như SGK) -Có hiện tưọng gì xảy ra với TN. ống dây trong 2 trường hợp? - Các nhóm nhận dụng cụ TN làm TN theo nhóm dưới sự h/d của GV. -H/d HS thảo luận rút ra kết luận GV thông báo đó chính là ng/tắc h/đ của loa điện. Vậy loa điện có cấu tạo ntn? -Q/sát hiện tượng nêu -Y/c HS tìm hiểu cấu tạo của nhận xét trong 2 tr/ hợp: loa điện trong SGK, mỗi HS + Khi có dòng điện chỉ ra các bộ phận chính của không đổi chạy qua ống b)Kết luận: (học loa điện được mô tả trên hình dây. SGK/70) 26.2 SGK giúp các em nhận + Khi dòng điển trong ra NC, ốnh dây điện, màng loa ống dây biến thiên 2.Cấu tạo của loa trong chiếc loa điện. - Trao đổi trong nhóm về điện: -Chúng ta biết vật dao động kết quả TN thu được (xem SGK/ 71) phát ra âmthanh.Vậy q/t biến rút ra kết luận. đổi d/đ diện thành d/đ âm -Tự đọc cấu tạo của loa trong loa điện diễn ra ntn? Các điện trong SGK Tìm em cùng ng/cứu phần thông hiểu cấu tạo của loa điện báo của mục 2 qua hình 26.2 SGK chỉ -Gọi 1-2 HS trả lời tóm tắt quá ra các bộ phận chính của trình biến đổi dao động loa điểntên hình vẽ , trên điệnthành dao động âm. mẫu vật. -y/c HS đọc SGK phần 1. Hoạt động 2: Rơle điện từ II. Rơle điện từ: -Rơle điện từ là gì? - Đọc SGK tìm hiểu nhận 1. Cấu tạo và hoạt Hãy chỉ ra bộ phận chủ yếu biết cách làm cho những động của rơle điện từ: của rơle điện từ. Nêu t/d của biến đổi về cường độ dòng * Bộ phận chủ yếu mỗi bộ phận? điện thành d/đ của màng gồm một NC điện và 1 loa phát ra âm thanh. thanh sắt non. -Treo hình phóng to 26.3 SGK.Y/c HS chỉ rõ từng bbộ -Đại diện 1-2 HS nêu tóm phận và giải thích h/đ của rơle tắt quá trình biến đổi dao C1: Khi đóng khoá K, điện từ. động điện thành dao động có dòng điện chạy qua -y/c cá nhân HS hoàn thành âm. qua mạch 1, NC điện C1 để hiểu rõ hơn nguyên tắc - Cá nhân HS nghiên cứu hút thanh sắt và đóng hoạt động của rơle điện từ. SGK tìm hiểu về cấu tạo mạch điện. -Rơle điện từ được ứng dụng và hoạt động của rơle điện 2. Ví dụ về ứng dụng nhiều trong thực tế và lỹ thuật, từ qua hình 26.3 SGK. về rơle điện từ: một trong những ứng dụng cúa phát hiện đóng ngắt Chuông báo động. rơle điện từlà chuông báo mạch điện 2 của NC điện. C2:Khi đóng cửa, động. Chúng ta cùng tìm hiểu chuông không kêu vì
- Tuần : 14 Ngày soạn : 09/11/2012 Tiết : 28 Ngày dạy: Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ I Mục tiêu: 1.Kiến thức - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. 2. Kĩ năng quan sát 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs. II/ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: 1 NC chữ U, 1 nguồn điện, 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng, 1 biến trở, 1 công tắc, 1 giá TN, 1 ampe kế. 2. Học sinh: Chia 4 nhóm mỗi nhóm một bảng vẽ phóng to hình 27.1 & hình 27.2 SGK. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức: - Sỉ số lớp - Vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ? 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung - ĐVĐ : Qua TN chứng tỏ Hoạt động 1: Nhận thức dòng điện có t/d từ ( TN vấn đề bài học (2 phút) Ơcxtet).Vậy ngược lại, NC có t/d lực lên dòng điện hay không?Để biết được điều này , ta nghiên cứu bài : Lực điện từ. Hoạt động 2(11 phút):TN I . Tác dụng của từ -Để hiểu được lực điện từ là về tác dụng của từ trường trường lên dây dẫn có gì,chúng ta đi vào phần I. lên dây dẫn có dòng điện dòng điện: phần 1:Thí nghiệm 1. Thí nghiệm: -Treo hình 27.1 SGK -Ng/cứu SGK, nêu dụng ( hình 27.1/73 - - Y/c HS ng/ cứu TN hình 27.1 cụ cần thiết để tiến hành SGK) SGK TN theo hình 27.1 Đo I qua đoạn mạch và -Nêu vai trò của ampe kế. cho biết có dòng điện chạy -GV giới thiệu các dụng cụ qua. thực để làm thí nghiệm.
- tố nào? - Tiến hành TN2 đổi chiều ( Hình 27.1/ 73 - SGK) vào phần 1 dòng điện chạy qua dây -Yêu cầu HS dự đoán. dẫn AB, đóng công tắc K - Cần làm TN như thế nào để quan sát hiện tượng để kiểm tra được điều đó? rút ra kết luận. - Yêu cầu HS làm TN2: Kiểm - Tiến hành TN3 đổi chiều tra sự phụ thuộc của chiều lực đường sức từ, đóng công b) Kết luận: Chiều điện từ vào chiều dòng điện tắc K quan sát hiện tượng của lực điện từ tác chạy qua dây dẫn AB. để rút ra kết luận. dụng lên dây dẫn AB - Nêu kết luận chung cho phụ thuộc vào chiều - Yêu cầu HS làm TN3: Kiểm 2 thí nghiệm. dòng điện chạy trong tra sự phụ thuộc của chiều lực dây dẫn và chiều của điện từ vào chiều đường sức Hoạt động 4(7 phút):Tìm đường sức từ. từ. hiểu qui tắc bàn tay trái. 2. Qui tắc bàn tay trái: - Qua 2 thí nghiệm, chúng ta (học SGK/75) rút ra được kết luận gì? - ĐVĐ: Vậy làm thế nào để - Cá nhân tìm hiểu qui tắc xác định chiều lực điện từ khi bàn tay trái trong SGK. biết chiều dòng điện chạy qua - Theo dõi hướng dẫn của dây dẫn và chiều của đường gv để ghi nhớ và có thể sức? vân dụng qui tắc bàn tay - Treo hình vẽ 27.2 yêu cầu trái ngay tại lớp. HS kết hợp hình vẽ để hiểu rõ qui tắc bàn tay trái. -GV h/d HS cách đặt bàn tay - Vận dụng qui tắc bàn tay trái trái để kiểm tra chiều lực - Rèn cho HS hiểu rõ qui tắc điện từ trong TN đã tiến bàn tay trái :GV giới thiệu mô hành ở trên, đối chiếu với III. Vận dụng: hình gọi HS lên bảng xác kết quả đã quan sát được. C2: Trong đoạn dây định chiều của lực điện từ. Hoạt động 5 (11 dẫn AB, dòng điện có cho HS vận dụng qui tắc để phút):Củng cố và vận chiều đi từ B đến A. đối chiếu với chiều chuyển dụng. C3: Đường sức từ của động của dây dẫn AB trong - Trả lời câu hỏi của gv. nam châm có chiều đi TN đã quan sát được ở trên. từ dưới lên trên. C4: -Hình 27.5a: Cặp - Dự đoán lực điện từ có tác dụng * Củng cố: gv gọi HS trả lời: làm TN kiểm tra. làm khung quay cùng Chiều của lực điên từ phụ chiều kim đồng hồ thuộc vào yếu tố nào? Nêu qui - Hình 27.5b: Cặp tắc bàn tay trái? - Cá nhân hoàn thành câu lực điện từ - Nếu đồng thời đổi chiều C2, C3,C4. khôngcó tác dụng dòng điện chạy qua dây dẫn và kàm khung quay. chiều của đường sức từ thì Hình 27.5c: Cặp lực chiều của lực điện từ có thay Đọc phần ghi nhớ. điện từ có tác dụng làm - Cá nhân đọc mục có thể khung quay theo chiều