Giáo án Vật lý 9 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013

Bài 5 :        ĐOẠN MẠCH SONG SONG

          

I Mục tiêu: 

       1.Kiến thức

- Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.      

 - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 

      2. Kĩ năng 

            -  Mắc mạch điện gồm điện trở R1, R2 đã biết trước giá trị và mắc chúng song song với nhau

      3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs.

II/ Chuẩn bị:

3 điện trở mẫu, 1 Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1 A  .1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V ,1 công tắc, 1 nguồn 6V

III/ Tổ chức hoạt động dạy và học:

1.Ổn định:

- Sỉ số lớp

- Vệ sinh lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch  gồm 2 điện trở ?

3.Bài mới:

doc 7 trang Hải Anh 19/07/2023 1720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 9 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_9_tuan_3_nam_hoc_2012_2013.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý 9 - Tuần 3 - Năm học 2012-2013

  1. -Gv: H/d HS giải câu C2 Tacó: I1= U/R1 ; I2 = ( đ/v lớp thường GV giải U/R2 lên bảng. Lập tỉ số : Đ/v lớp khá , giỏi HS lên I1 U / R1 R2 bảng giải.) I 2 U / R2 R1 Vậy I1/I2 =R2/R1 Hoạt động 2: Điện trở tương (đpcm) (3) đương của đoạn mạch song HS: Cá nhân vận dụng II/Điện trở tương song: (15’) kiểu thức đã học để xây đương của đoạn mạch dựng được công thức(4) song song: 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn Gv: h/d HS công thức mạch gồm hai 1 1 1 (lớp khá – giỏi điên trở mắc Rtd R1 R2 song song: gọi HS lên bảng giải C3 lớp C3: c/m: 1 1 1 thường giáo viên giải trên R R R bảng. HS: Vận dụng kiến thức td 1 2 toán để suy ra Giải: R1.R2 R+d = Ta có :I= U/Rtđ R1.R2 Hs: các nhóm mắc mạch I1=U/R1 , Gv: h/d HS cách suy ra R = +d điện theo hình 5.1 và tiến I2=U/R2 R1.R2 hành TN như SGK Mà I = I1 + I2 R1.R2 Hs: Thảo luận nhóm để rút U U U ra kết luận Rtñ R1 R2 Gv: h/d ,theo dõi ,kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện và U 1 1 U ( ) tiến hành TN như SGK R R R Gv: Yêu cầu HS rút ra kết luận tñ 1 2 1 1 1 phát biểu kết luận. Hs: tìm hiểu nắm bắt R R R thông tin phía dưới phần td 1 2 (4) kl SGK/15 Hs: Vận dụng kiến thức đã R1 R2 Rtđ = học để trả lời các câu hỏi R1 R2 Gv: yêu cầu HS tìm hiểu thông của Gv. ’ tin phía dưới kết luận SGK/15 (4 ) • Củng cố kiến thức: 2. Thí nghiệm
  2. R Rtđ = n 4. Củng cố: (2’) - Hệ thống lại những kiến thức quan trọng của bài 5. Hướng dẫn: (3’) *Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” SGK. Đọc thêm mục có thể em chưa biết . Xem lại lệnh C2; C3. Giải Bt: 5.2 đến 5.6 SBT *Bài sắp học: “Bài tập vận dụng định luật ôm.” V/ Rút kinh nghiệm: Tuần :3 Ngày soạn : 26/08/2012 Tiết :6 Ngày dạy: Baài : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I Mục tiêu: 1.Kiến thức - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 2. Kĩ năng Giải được một số bài tập vận dụng định luật Ôm 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tính tập thể cho hs. II/ Chuẩn bị: - Giá trị HĐT và CĐDĐ định mức của một số đồ dùng trong gia đình III/ Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.Ổn định: - Sỉ số lớp - Vệ sinh lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ?: Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp và song song ? 3.Bài mới:
  3. mạch MB? Hs: I1=I = U/R = U = 12 V Ampe kế đo đại lượng nào I2 = I = I1 trong mạch? Hs: U23 = I23 .R23 =1,8 -1,2 =0,6(A) Vậy R2 = U2/ I2 Gv: hãy viết ct tính Rtđ theo =12/0,6 =20() R1 và R23 Gv: hãy viêt ct tính CĐDĐ Bài tập 3: qua R1? Hs: Cá nhân giải Bt 3 Tóm tắt: Hoạt động 3: Bài tập 3 R1 = 15 (15’) • HS khá, giỏi: tự tìm R2 = R3 = 30  Gv: hãy nêu công thức tính cách giải so sánh với UAB = 12V U23 =? cách giải của bạn a) RAB =? Gv: gọi HS giải b) I1 ,I2 ,I3 =? • Riêng HS khá ,giỏi: gv Giải cho tự giải a) Điện trở tương Cho cả lớp nhận xét duong của đoạn sửa chữa sai sót. mạch R2 và R3 R23 = R .R R 30 Gv: cho HS nêu cách giải 2 3 3 15( khác( đối với HS khá , giỏi) R2 R3 2 2 Gv: Cho HS xem sơ đồ hình Thảo luận và đưa ra cách ) 6.1 SGK giải khác (đối với HS Điện trở tương của khá, giỏi) Hỏi:R1 với R2 mắc với nhau đoạn mạch AB ntn?Ampe kế & vôn kế đo RAB = R1+ R23 đại lượng nào trong mạch? =15+15 =30() -Khi biết U& I vận dụng b)Cường độ dòng công thức nào để tính Rtđ. điện chạy qua R1: -Vận dụng công thứ nào để I1 =I = U/R=12/30 = tính R2 khi biết R1 và Rtđ 0,4(A) -Cho HS thảo luận , tìm ra Vì R1 nt R23 I1 = cách giải khác ở câu b. I23=I • Riêng HS khá giỏi : Để HS tự giải, GV cho HS nhận xét, GV sữa chữa sai sót. Tacó : U23 = I23.R23 =0,4.15 =6(V) -Cho HS quan sát hình 6.2 Vì : R2 // R3 U2 = -R1 &R2 mắc với nhau ntn ? U3= U23 cácAmpe kế đo những đại Cường độ dòng điện lượng nào trong mạch? chạy qua mỗi điện trở -cho HS nêu công thức tính R2 và R3 U1 của R1