Giáo án Vật lý 9 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013

I Mục tiêu: 

       1.Kiến thức

      - Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và ampe kế 

      2. Kĩ năng: Quan sát các dụng cụ điện chính xác.

      3.Thái độ: Rèn tính tập thể cho hs.

II/ Chuẩn bị:

         1 nguồn 6V, 1 công tắc, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 bóng đèn pin 6V, 9 đoạn dây dẫn. 

III. Tổ chức hoạt động dạy và học:

1.Ổn định tổ chức:

- Sỉ số lớp

- Vệ sinh lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Công suất của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với U và I bằng hệ thức nào?

3.Bài mới:

doc 7 trang Hải Anh 19/07/2023 900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 9 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_9_tuan_8_nam_hoc_2012_2013.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý 9 - Tuần 8 - Năm học 2012-2013

  1. bước: dẫn của gv: - Mắc mạch điện. - Mắc mạch điện theo sơ đồ giáo viên vẽ sẵn trên bảng. - Đóng khoá. - Kiểm tra mạch điện các - Xác định công suất nhóm. Cho các nhóm tiền của đèn. hành đóng khoá. - Đọc nhanh số chỉ của 1. Cho các nhóm đọc số chỉ ampe kế và vôn kế ghi của ampe kế và vôn kế kết quả đo được voà mẫu Hướng đẫn HS cách ghi báo cáo TN. kết quả đo. -HS: tính P = U.I 2. Yêu cầu HS tính P và điền vào bảng. -HS: Thu xếp dụng cụ TN - Mắc mạch điện theo 3. Cho các nhóm thu xếp Hoàn tất báo cáo TN sơ đồ dụng cvụ thực hành.Yêu nộp cho GV. cầu HS (cá nhân) hoàn tất - HS: Lắng nghe nhận xét báo cáo TN, nộp cho GV. của GV để rút kinh 4. GV nhận xét ý thức , thái nghiệm cho lần thực hành độ và tác phong làm việc sau. của các nhóm. 5. Tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm chưa làm tốt. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn: (5’) - Bài sắp học: “Định luật Jun – Lenxơ”. IV/ Rút kinh nghiệm:
  2. điện có thẻ biến đôỉ toàn bộ điện có thể biến đổi toàn điện năng thành nhiệt năng. bộ điện năng thành nhiệt Hỏi: Phần nhiệt năng này NL năng. có ích hay không có ích. - Giới thiệu bộ phận chính - Phải nêu được NN này của các dụng cụ điện mà em là có ích hay không có vừa nêu. ích. - Cho HS so sánh điện trở - Nắm được bộ phận suất của các dây dẫn hợp kim chính của các dụng cụ với các dây dẫn bảng đồng. điện biến đổi toàn bộ ĐN ĐVĐ: Trong trường hợp Đn thành nhiệt năng. biến đổi hoàn toàn thành - So sánh điện trở suất nhiệt năng thì NL toả ra ở của các chất. dây dẫn điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t đượctính bằng CT nào? phần II. II. Định luật Jun – Len HĐ2: Định luật Jun – Len xơ xơ: (20’) - Cho HS nêu CT tính điện - Nêu CT: A = I2.R.t năng tiêu thụ theo I,R,t. 1. Hệ thức của định luật: - Theo ĐLBT & CHNL - Q = I2.R.t Q = I2.R.t hướng dẫn HS Q = ? gv 2. Xử lí kết quả của thí giới thiệu Q = I2.Rt là hệ thức nghiệm kiểm tra: của định luật. (sgk/44) 2 - Yêu cầu HS nghiên cứu - Đọc phần mô tả TN C1: A= I Rt SGK. hình 16.1 SGK và các dữ = (2,4)2.5.300 kiện đã thu được từ TN = 8640(J) kiểm tra. C2 : Q= Q1+Q2 - Tính A = I2.R.t (giảiC ) = - Cho HS giải C1. 1 - Tính Q = m c st + (m c +m c )(t -t ) - Cho HS giải tiếp C2. 1 1 1 1 2 2 2 1 - Cho HS so sánh A & Q. m2c2st (giải C2) = - Dựa vào kết quả ở C1 & (0,2.4200+0,078.880).9,5 trả lời C3. - Lưu ý H5: Nếu tính cả phần C2 = 8632(J) nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi so sánh A & Q (giải C3 : A Q trường xung quanh thì Q = A. C3) Nhận xét :nếu tính cả khẳng định hệ thức của Q A. phần nhỏ nhiệt lượng định luật. truyền ra môi trường - Cho HS nêu mối quan hệ - Nêu mối quan hệ giữa xung quanh thì : Q= Q, I, R & t A
  3. -GV: Yêu cầu HS viết công 6. HS: Viết A= P.t Bỏ qua nhiệt lượng o o thức tính điện năng tiêu thụ 7. A = Q t1 = 20 C t2 = 100 C hao trong thời gian t để toả ra phí, áp dụng. nhiệt lượng cần cung cấp . Bỏ qua Qhp mc. - Lưu ý HS : Cách lập luận để 8. HS: t = t ĐLBT& CHNL: có công thức tiêu thụ. P C = 4200J/kg.K - GV: h/d HS cách suy ra t. 9. HS: thay số và tính t A= Q = 672s t= ? P.t= mc. t mc. t= t P 2.4200 = .80 1000 = 672 (s) Vậy thời gian để đun sôi 2lít nước là 672 s . 4. Củng cố: (3’) - Giáo viên hệ thống lại kiến thức chính của bàivừa học - Hướng dẫn HS giải BT 16.1 SBT 5. Hướng dẫn: (2’) - Giải BT 16.2 đến 16.3 SBT. - Xem trước nội dung BT1,2,3 SGK trang 47,48. IV/ Rút kinh nghiệm: Tổ trưởng Lý Thị Nhanh