Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
-Kiến thức: Nhận biết được ý nghĩa vật lý khối lượng của một vật. Quả cân 1 kg.
-Kỹ năng: Biết cách đo khối lượng vật bằng cân Rô béc van và trình bày cách sử dụng. Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cái cân.
-Thái độ: Ý thức tỉ mĩ trong học tập, thích vận dụng vào thực tiễn.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
– Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm; tập cho hs biết cách sử dụng cân để đo khối lượng và đặc điểm của các dụng cụ đó
– Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề khi tìm hiểu các loại cân khác nhau để đo khối lượng.
– Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm bài tập, phân tích kết quả...
– Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: tính toán, đổi đơn vị, trình bày các số liệu thu được.
-Năng lực thực hành thí nghiệm: Các kỹ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị:
1.GV: Cho mỗi nhóm học sinh: Mỗi nhóm đem đến lớp một cái cân bất kỳ loại gì và một vật để cân. Cho cả lớp: Cân Rô béc van và hộp quả cân. Vật để cân.
Tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
2.HS: vật nặng.Cân đồng hồ.
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_6_tuan_4_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_giau.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
- HĐ2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. (thời gian 18 phút) Kiến thức 1: Tìm hiểu khối lượng. Đơn vị khối lượng. Mục đích: Biết được khối lượng là gì? Và đơn vị đo khối lượng. I- Khối lượng. Đơn vị khối GV: gọi HS khác nhận xét, lượng. bổ xung sao đó đưa ra kết HS: suy nghĩ và trả lời C1 , 1. Khối lượng. luận chung cho câu C1 , C2 . C1: 397g là lượng sữa chứa C2 . trong hộp sữa GV: gọi HS khác nhận xét, C2: 500g là lượng bột giặt có trong túi bột giặt bổ xung sao đó đưa ra kết HS: suy nghĩ và trả lời C3 C3: . 500g . luận chung cho câu C3 đến đến C6 . C4: . 397g . C6 . C5: . khối lượng . ? Đơn vị khối lượng mà C6: . lượng . chúng ta hàng ngày sử dụng 2. Đơn vị khối lượng. là gì? a) Trong hệ thống đo lường GV: cung cấp thông tin về hợp pháp của Việt Nam, đơn vị của khối lượng đơn vị đo khối lượng là HS: Trả lời. kilôgam (kg). b) Các đơn vị khối lượng khác: GV: Kết luận: Khối lượng HS: nắm bắt thông tin. - gam (g): 1g = 1 kg. của một vạt chỉ lượng chất 1000 chứa trong vật. Đơn vị đo - héctôgam (lạng): 1 lạng = khối là kg. 100g. - tấn (t): 1t = 1000kg. - miligam (mg): 1mg = 1 g. - tạ: 1 tạ = 100kg. 1000 HĐ 3: Hoạt động luyện tập, thực hành thí nghiệm (thời gian 15 phút) Mục đích: Biết được dụng cụ dùng đo khối lượng và phương pháp đo khối lượng. . II- Đo khối lượng. GV: Giới thiệu cân đồng HS: Quan sát, tìn hiểu cân 1. Tìm hiểu cân đồng hồ. hồ đồng hồ và phát biểu 2. Cách dùng cân đồng hồ GV: Chốt lại về cân đồng để cân một vật. hồ 3. Các loại cân khác. GV: Thống nhất, rút ra kết HS: Theo dõi theo giới thiệu C11 quả với học sinh. của giáo viên. - hình 5.3 là cân y tế HS: Thực hành cân một HS: Thảo luận trình bày cách - hình 5.4 là cân tạ vật bằng cân đồng hồ dùng cân đồng hồ. - hình 5.5 là cân đĩa 2