Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

I. Mục tiêu :

     1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

-Kiến thức: Nêu được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. Sử dụng đúng thuật ngữ “âm to, âm nhỏ” khi so sánh hai âm. Qua TN rút ra được: 

-Kĩ năng:  Khái niệm biên độ dao động. Độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. 

-Thái độ:   Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, giữ gìn dụng cụ TN.

      2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh

– Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm; tập cho hs biết  âm to, âm nhỏ có đặc điểm gì? Biên độ dao động là gì ? 

  – Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề khi tìm hiểu mối liên hệ giữa BĐ dao động với độ to của âm.

 – Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm bài tập, phân tích kết quả... 

– Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: tính toán, đổi đơn vị, trình bày các số liệu thu được. 

-Năng lực thực hành thí nghiệm: Các kỹ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học

II. Chuẩn bị:

1. GV: Đàn ghi ta, 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bốc, 1 lá thép ( 0,7 x 15 x 300) mm

2. HS: Đọc trước bài 11 ở nhà. 

doc 3 trang Hải Anh 13/07/2023 1200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tuan_13_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu

  1. Mục đích: Biết được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. So sánh được âm to, âm nhỏ. GV: Hướng dẫn HS làm thí I. Âm to, âm nhỏ- biên độ nghiệm, yêu càu HS thực HS: Hoạt động nhóm. Thực dao động: hiện th/ng?, yêu cầu HS hiện theo yêu cầu của GV 1. thí nghiệm 1: (SGK) quan sát, nhận xét? ghi vào bảng 1, nhận xét và Nhận xét: GV: Yêu cầu HS thực hiện bổ sung. - Nâng đầu thước lệch câu C2? HS: Đọc thông tin về biên nhiều -> mạnh to. GV: Làm thí nghiêm 2, HS độ của Dđộng. - Nâng đầu thước lệch ít quan sát, nhận xét? -> yếu nhỏ. GV: Yêu cầu HS làm việc HS: Thực hiện theo yêu cầu cá nhân các câu C4, C6 của GV. Trả lời câu C3 C2: lớn lớn, to. phần vận dụng và hoàn (SGK) 2. Thí nghiệm 2: (SGK) thành nội dung kết luận. HS: Thực hiện theo yêu cầu Nhận xét: của GV, bổ sung và hoàn - Gõ nhẹ: Âm phát ra chỉnh. nhỏ. GV:Kết luận: Biên độ dao Một vài HS nhắc lại nôi - Gõ mạnh: Âm phát ra to. động càng lớn, âm càng to. dung kết luân Kết luận: to biên độ Kiến thức 2: Tìm hiểu độ to của một số âm. (thời gian 10 phút) Mục đích: Biết được độ to và đơn vị của một số âm thường gặp. GV: Yêu cầu cả lớp đọc HS: Thực hiện theo yêu cầu II. Độ to của một số âm: mục II SGK. Nêu vài câu của GV. Độ to của âm được đo bằng hỏi để khai thác bảng 2 đơn vị đêxiben (kí hiệu dB) như: Độ to của tiếng nói HS: Độ to của âm được đo bình thường là bao nhiêu bằng đơn vị đêxiben (kí dB? hiệu dB) GV: Giới thiệu thêm về giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70dB GV:Kết luận HĐ 3: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (thời gian 8 phút) Mục đích: Học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng vừa lĩnh hội được. GV: Yêu cầu học sinh trả HS thảo luận theo nhóm để III.Vận Dụng lời câu hỏi. trả lời câu C4, C6: :Biên độ dao động càng lớn, Biên độ dao động và độ to Gọi đại diện nhóm trả lời và âm càng to. của âm quan hệ với nhau nhóm khác nhận xét và rút Độ to của âm được đo bằng như thế nào? Đơn vị của âm ra nhận xét chung. đơn vị đêxiben (kí hiệu dB) là đơn vị nào? Hs trả lời câu hỏi của giáo GV: Nhận xét và chốt lại viên . GV:Kết luận 2