Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
BÀI 11 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
-Kiến thức:Vận dụng định luật ôm và công thức tính R của dây dẫn để tính được các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp.
-Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, giải bài tập theo đúng các bước.
-Thái độ : Hs có thái độ nhiệt tình , tích cực trong học tập
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
– Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập, bố trí thí nghiệm; tập cho hs biết cách giải 1 BT về ĐL ôm và CT tính R trong sơ đồ mạch điện.
– Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề khi tìm hiểu mối quan hệ R đối với dây dẫn và R của ĐL ôm với các BT đơn giản.
– Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm bài tập, phân tích kết quả...
– Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: tính toán, đổi đơn vị, trình bày các số liệu thu được.
-Năng lực thực hành thí nghiệm: Các kỹ năng quan sát, đo và phẩm chất nghiên cứu khoa học
II. Chuẩn bị :
1.GV: bảng phụ hoạc máy chiếu
2.HS : Ôn tập về định luật ôm, công thức tính R của đoạn mạch nối tiếp, song song
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1.Ổn định lớp :Kiểm tra SS lớp
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_9_tuan_11_nam_hoc_2019_2020_huynh_van_gia.doc
Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020 - Huỳnh Văn Giàu
- lại các giải bài toán.15P GV: Tiết học này các em tiếp tục vận dụng phương pháp đó để giải toán. HĐ2. Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. (thời gian 10 phút) Kiến thức 1: Giải bài tập 1 Mục đích: Vận dụng được công thức tính điện trở. GV: Nhận xét, thống nhất Bài 1: cách giải.\ HS: Đọc đề, tóm tắc đề, nêu Cho l = 30m, S = 0,3.10 - cách giải 6m2, U = 220V Tìm I = ? GV: Nhận xét, thống nhất. Giải : - Kết luận : HS: Lên bảng gải và nhận Điện trở của dây dẫn là: l l R = . và I = U/R xét. R = . = 110 S S Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: I = U/R = 220/110 = 2 A Vậy I= 2 A Kiến thức 2: Giải bài tập 2 ( (thời gian 15 phút) Mục đích: Vận dụng được công thức tính đoạn mạch nối tiếp , công thức tính điện trở và công thức định luật ôm. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài Bài 2 bài 2. Tự ghi phần tóm tắt Tóm tắt: vào vở. Cho mạch điện như hình vẽ GV: Hướng dẫn HS phân HS: Thảo luận. R1= 7,5; I = 0,6A tích đề bài, yêu cầu 1,2 HS U = 12V nêu cách giải câu a) để cả a) Để đèn sáng bình thường lớp trao đổi, thảo luận. GV R2 = ? chốt lại cách giải đúng. Bài giải GV có thể gợi ý cho HS nếu HS: không nêu được cách C1:Phân tích mạch: R1 nt Đề nghị HS tự giải vào vở. giải: R2 Gọi 1 HS lên bảng giải + Phân tích mạch điện I1 = 0,6A và R1 = 7,5 phần a), GV kiểm tra bài + Để bóng đèn sáng bình R1 nt R2 I 1 = I2 = I = giải của 1 số HS khác trong thường cần có điều kiện gì? 0,6A lớp. + Để tính được R , cần biết 2 Áp dụng CT: R = U = 12 Gọi HS nhận xét bài làm gì? (Có thể cần biết U2, I2 I 0,6 của bạn. Nêu cách giải khác hoặc cần biết Rtđ của đoạn = 20() cho phần a). Từ đó so sánh mạch). Mà R = R + R R = R - xem cách giải nào ngắn gọn 1 2 2 R1 2
- UAB = IMN . RAB = 0,584. 360 = 210 (V). Vỡ (R1//R2) nờn suy ra: U1 = U2 = UAB = 210(V). HĐ 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (thời gian 2 phút) Mục đích: Học sinh củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng vừa lĩnh hội được. GV: Cho học sinh thống kê *Mở Rộng: lại các công thức đã sử l dụng trong tiết học và trình HS: Thống kê và báo cáo, I = U/R, R = . bài phương pháp giải nhận xét. S GV; Nhận xét, chốt lại, nhấn mạnh, lưu ý các hạn HS: Ghi nhận. chế của học sinh. - Kết luận : 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối -Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm? Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 11.1 đến 11.4 SBT tr 17, 18 IV. Kiểm tra đánh giá bài học - Đặc điểm nhận biết mối quan hệ giữa R và I,U trong đoạn mạch. - Củng cố kiến thưc trọng tâm của bài . - Yêu cầu hs về nhà làm bài tập ở sbt tự luận, trao đổi lẫn nhau, trả lời câu hỏi trắc nghiệm, giải thích ? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học : còn hạn chế về khả năng quan sát lớp. ý thức tìm tòi của hs V. Rút kinh nghiệm Ưu Nhược 4