Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 TUẦN 13 Thứ Hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài đọc 3: NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần dễ lẫn trong bài (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét); ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, nghiên cứu). Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi tấm gương yêu nước, tinh thần làm việc hết mình và lòng dũng cảm của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. - Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian (trả lời cho câu hỏi Khi nào?) trong bài đọc. - Biết thêm vốn từ ngữ về nghề nghiệp, hoạt động của nghề nghiệp đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Biết nêu nhận xét khái quát về nhân vật. - Biết sử dụng các từ ngữ chỉ nghề nghiệp, các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp. 2. Năng lực chung. - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm) - NL tự chủ và tự học (biết lắng nghe, đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài, nêu được nội dung bài). - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: góp phần bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. - Phẩm chất nhân ái: biết quý trọng, biết ơn những người có công với nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, tích cực học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh NĂM HỌC: 2022 - 2023 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: + GV cho HS chơi trò chơi “Ô cửa bí mật” (Có 4 ô cửa, mỗi ô cửa có 1 phần của bức ảnh, trả lời - HS nghe phổ biến luật chơi đúng, ô cửa sẽ mở ra. Ai nhanh đoán được người của trò chơi. trong bức ảnh sau khi mở các ô cửa là người - HS tham gia chơi cá nhân chiến thắng) bằng cách giơ tay nhanh nhất. Ô cửa 1: Người là nghề khám, chữa bệnh cho mọi người gọi là gì? (bác sĩ) - HS đoán chân dung bức ảnh: Ô cửa 2: Nghề nghiệp bác sĩ thuộc lĩnh vực lao Bác sĩ Đặng Văn Ngữ. động nào? (Lao động trí óc) Ô cửa 3: Muỗi A-nô-phen truyền bệnh gì? (Sốt rét) Ô cửa 4: Chúng ta vừa trải qua một đợt đại dịch gì? (Covid 19) - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hôm nay nói về bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông là một trí thức có nhiều đóng góp trong hai cuộc kháng chiến của dân tộc và đã anh dũng hi sinh cho Tổ quốc. Chúng ta sẽ cùng đọc để hiểu rõ hơn về tấm lòng yêu nước và những sáng tạo của ông đóng góp cho đất nước. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (rừng rậm, suối sâu, va li, nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, nghiên cứu,...) NĂM HỌC: 2022 - 2023 2
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc với giọng rõ ràng, thể hiện sự tự hào. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe, nhắc lại các - GV chia đoạn: đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến thương binh + Đoạn 2: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn, sửa - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV theo dõi lỗi phát âm theo GV. sửa lỗi phát âm kịp thời cho HS. - HS đọc từ khó (cá nhân, đồng - Luyện đọc từ khó: rừng rậm, suối sâu, va li, thanh); luyện đọc các từ chỉ thời nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét, gian: năm 1949, 1967... - Luyện đọc câu: Dù băng qua rừng rậm hay suối - 2-3 HS đọc câu theo hướng sâu,/ lúc nào ông cũng giữ bên mình chiếc va li dẫn ngắt, nghỉ. đựng nấm pê-ni-xê-lin/ mà ông gây được từ bên Nhật.// - HS luyện đọc theo nhóm 2. - Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 2. - HS nghe hướng dẫn giải nghĩa, + Giải nghĩa một số từ: trí thức, nấm pê-ni-xê-lin, tham gia giải nghĩa từ. gây, khổ công, nghiên cứu,... - 2,3 nhóm thi đọc đoạn trước + Tổ chức cho một số nhóm thi đọc. lớp. - GV nhận xét các nhóm. - 2 HS đọc lại cả bài. - Đọc cả bài. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS đọc các câu hỏi, làm việc - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. nhóm, trả lời lần lượt các câu GV cho HS thảo luận nhóm 4 lần lượt trả lời các hỏi: câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Để tránh bị địch phát hiện, + Câu 1: Để về nước tham gia kháng chiến, bác sĩ ông phải đi đường vòng từ Nhật Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòng như thế nào?? Bản qua Thái Lan, sang Lào, về Nghệ An, rồi từ Nghệ An lên NĂM HỌC: 2022 - 2023 3
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 chiến khu Việt Bắc. + Nhờ va li nấm này, ông đã chế + Câu 2: Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang về được thuốc chữa cho thương quý giá như thế nào? binh. / Nhờ va li nấm này, ông đã chế được “nước lọc pê-ni-xi- lin” chữa cho thương binh. Gv hỗ trợ giải thích thêm về thuốc kháng sinh. + Chi tiết này cho thấy ông rất + Câu 3: Chi tiết ông tự tiêm thử liều thuốc đầu dũng cảm, dám chấp nhận rủi ro tiên vào cơ thể mình nói lên điều gì? nguy hiểm để chế ra thuốc chữa bệnh cho mọi người.). + Trong cuộc kháng chiến + Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng chống thực dân Pháp, ông đã góp gì cho hai cuộc kháng chiến chống thực dân chế ra “nước lọc pê-ni-xi-lin” để Pháp và đế quốc Mỹ? chữa cho thương binh. /Trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ, ông đã vào chiến trường, chế ra thuốc chống sốt rét để chữa bệnh cho chiến sĩ, đồng bào. - Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về bác sĩ - 1 -2 HS nêu cảm nhận của Đặng Văn Ngữ? mình về bác sĩ Đặng Văn Ngữ. - GV chốt: Bài đọc ca ngợi tấm gương yêu nước - HS nhắc lại nội dung bài. của bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông đã bỏ lại cuộc sống đầy đủ ở Nhật Bản, về nước tham gia kháng chiến. Ông đã khổ công nghiên cứu, chế ra thuốc chữa bệnh cho chiến sĩ, đồng bào, góp phần vào thắng lợi của hai cuộc kháng chiến. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian được nói đến trong bài. + Tìm thêm được các từ ngữ chỉ nghề nghiệp và hoạt động tương ứng với nghề nghiệp đó. - Cách tiến hành: Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong các câu: - HS đọc yêu cầu bài tập. a. Năm 1943, bác sĩ Đặng Văn Ngữ sang học ở - HS làm việc nhóm đôi, trình NĂM HỌC: 2022 - 2023 4
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 Nhật Bản. bày, nhận xét, bổ sung. b. Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên Câu a: Năm 1943; đường ra mặt trận. Câu b: Năm 1967, lúc đã gần 60 c. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông đã tuổi; chế ra thuốc chống sốt rét. Câu c: Sau nhiều ngày khổ công - Cho HS làm việc nhóm đôi 2 phút, báo cáo kết nghiên cứu. quả. - Nhận xét, chốt: Các từ chỉ thời gian có thể là một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian. Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ a. a. Chỉ nghề nghiệp: b. b. Chỉ hoạt động nghề nghiệp: - GV hướng dẫn HS tìm từ mẫu ở từng phần, YCHS làm việc nhóm, phát cho mỗi nhóm một số - HS làm việc nhóm 4. nhụy hoa, nhiều cánh hoa. Sau khi thảo luận, các - HS dán bài lên bảng, trình bày. nhóm sẽ ghi từ chỉ nghề nghiệp vào nhụy hoa, ghi - Nhận xét. hoạt động của nghề nghiệp đó vào cánh hoa. - Cho HS trình bày. Nhận xét, chốt: a) Các từ chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, thợ may, dược sĩ, kĩ sư, kiến trúc sư, giáo sư, giáo viên, nhà văn, - HS đọc lại các từ. nhà thơ, nhạc sĩ, hoạ sĩ, nông dân, công nhân, thợ, phi công, nhà kinh doanh,... b) Các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp: chữa bệnh, khám bệnh, đo huyết áp, soi mắt, chụp X quang, may áo, đo, thiết kế, nghiên cứu, chế tạo máy, thiết kế, dạy học, sáng tác, cày, bừa, sản xuất, lái máy bay, lái xe, bán hàng,.. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Mỗi nghề nghiệp đều mang lại lợi ích cho cuộc NĂM HỌC: 2022 - 2023 5
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 sống con người, em mơ ước được làm nghề gì? - Để đạt được ước mơ đó em cần làm gì? - HS liên hệ, trả lời - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TOÁN GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH – TIẾT 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính. - Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. NĂM HỌC: 2022 - 2023 6
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: An có 15 bông hoa, Hà có ít hơn An 5 + Trả lời: bông hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa? A. 10 bông hoa B. 25 bông hoa C. 35 bông hoa + Câu 2: Lan có 10 cái bút chì, Nam có nhiều hơn + Trả lời Lan 2 cái bút chì. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái - HS lắng nghe. bút chì? A. 12 cái B. 18 cái C. 22 cái - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: - Tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính. - Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế. - Cách tiến hành: Bài 4. (Làm việc nhóm) a) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + HS trả lời - GV cùng HS tóm tắt: + HS cùng tóm tắt bài toán với 8 quả GV. + Sóc em: ? trang + Sóc anh: - GV khai thác: + Sóc em có mấy quả thông? + Sóc em có 8 quả thông + Số quả thông của Sóc anh thế nào so với số quả + Số quả thông của sóc anh gấp thông của Sóc em? 3 lần số quả thông của sóc em. + Muốn biết cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu + Phải biết được số quả thông quả thông ta phải biết được điều gì? của sóc anh. NĂM HỌC: 2022 - 2023 7
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 - GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm - HS làm việc nhóm 4. Thảo bài trên phiếu bài tập nhóm. luận và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm. Giải: Số quả thông của sóc anh là: 8 x 3 = 24 (quả) Số quả thông của hai anh em là: 8 + 24 = 32 (quả) Đáp số: 32 quả thông - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và nhân. - Tương tự, GV cho HS làm bài a và b vào vở bài + HS làm bài tập vào vở. tập a) Bài giải a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở Số người mà xe ô tô to chở được được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai là: xe ô tô đó chở được bao nhiêu người? 7 x 5 = 35 (người) Cả hai xe chở được số người là: b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần 35 + 7 = 42 (người) số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con vịt Đáp số: 42 người và gà? b) Bài giải Số gà nhà Thịnh nuôi được là: 9 x 6 = 54 (con) Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà và con vịt là: 54 + 9 = 63 (con) Đáp số: 63 con - GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - HS nộp vở bài tập. - GV nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và nhân. Bài 5: (Làm việc cá nhân) Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co, lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn NĂM HỌC: 2022 - 2023 8
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn? - GV gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS đọc đề bài - GV cùng HS tóm tắt: - HS trả lời Lớp 3A: 25 bạn - HS cùng GV tóm tắt bài toán Lớp 3B: 23 bạn Bài giải Số bạn tham gia chia đều thành 4 đội Số bạn tham gia chơi của hai Mội đội: ... bạn? lớp là: - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập 25 + 23 = 48 (bạn) - GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của Số bạn tham gia chơi của mỗi mình. đội là: 48 : 4 = 12 (bạn) Đáp số: 12 bạn - GV mời HS khác nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs lắng nghe - Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có liên quan đến hai phép tính cộng và chia. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội - Lào Cai, đến ga Yên Bái có 58 hành khách xuống tàu và 27 hành khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga Lào Cai, lúc này có tất cả 91 hành khách trên tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên tàu có bao nhiêu hành khách? - GV cho HS nêu yêu cầu bài 6 NĂM HỌC: 2022 - 2023 9
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 - Bài toán cho biết gì và hỏi gì? - HS nêu yêu cầu bài 6. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - HS TL - HS làm bài vào vở - GV chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của Bài giải mình. Khi về đến Lào Cai, số khách cũ còn - HS khác nhận xét bài bạn ngồi trên tàu là: - GV nhận xét, chốt Đ/S 91 – 27 = 64 (hành khách) Trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, số - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo hành khách có trên tàu là: bài bạn. 64 + 58 = 122 (hành khách) - GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 122 hành khách - GV nhận xét tiết học và dặn dò - HS trả lời - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 06 tháng 12 năm 2022 TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY Bài viết 3: NHỚ VIẾT: CÁI CẦU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ – viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu. - Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu. - Làm đúng BT điền chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nghe – viết đúng, đẹp, chọn BT chính tả phù hợp với YC khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. NĂM HỌC: 2022 - 2023 10
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách trình bày bài viết, về cách làm bài tập, 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Chỉ ra các từ có chứa âm l/n + Câu 1: lá, lan can, cái ly, va li, lưng, lủng củng, léng keng,...núi non , nón, nam nữ, nàng thơ,... - Cho HS luyện viết: nước non, leng keng - 2HS viết bảng, lớp viết vở. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Viết đúng chính tả 2 khổ cuối của bài thơ Cái cầu. + Làm đúng BT điền các vần khó uêu / êu, uyu / iu. + Làm đúng BT điền chữ d / r / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ- viết a) Chuẩn bị - Gv đọc mẫu lại 2 khổ cuối của bài thơ. - HS lắng nghe - GV mời 1-2HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ - HS đọc thầm theo bạn. - GV hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn viết: + Bức ảnh cha gửi đã gợi cho bạn nhỏ nhớ đến + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ NĂM HỌC: 2022 - 2023 11
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 những chiếc cầu nào? nghĩ đến nhiều cây cầu thânthuộc: + Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ rất tự hào về + Câu thơ cuối bài. Bạn nhỏ rất cha? yêu và tự hào về cha. Vì vậy, bạn thấy cái cầu do cha làm là đẹp nhất, đáng yêu nhất. - GV hướng dẫn cách trình bày bài thơ: - Mỗi khổ thơ có 3 dòng, mỗi + Mỗi khổ thơ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy dòng có 7-8 chữ. chữ? + Đoạn thơ cần viết hoa những chữ nào ? + Đoạn thơ cần viết hoa những - GV nhắc HS: Bắt đầu viết từ ô thứ 4 so với chữ đầu dòng thơ và tên cầu: lề vở. Tên bài thơ chỉ có 2 tiếng, viết cân ở giữa. Hàm Rồng,tên dòng sông: sông Và nhớ viết hoa chữ đầu tên bài. Mã. - GV hướng dẫn viết từ khó: + Yêu cầu HS đọc thầm và nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. + HS tự tìm, viết ra nháp và nêu: - GV nhận xét, sửa sai cho HS. chum nước, yêu ghê, sang sông,.. b) Viết bài 1-2HS viết trên bảng. - Gv gọi 1HS đọc lại hai khổ thơ. - Yêu cầu HS nhớ và tự viết lại bài. - Cả lớp đọc thầm theo bạn. - Soát lỗi. - HS viết bài. - HS tự đọc lại bài và soát lỗi: gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối - GV thu vở nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS bài chính tả. viết đẹp, không mắc lỗi chính tả. - HS quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập. a) Bài 2: Chọn vần phù hợp với ô trống: NĂM HỌC: 2022 - 2023 12
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - Nhắc HS đây là BT bắt buộc, các em phải làm - 1-2HS đọc. cả BT 2a và 2b để đọc và viết đúng các vần khó, ít gặp. - Cả lớp đọc. - Gọi HS đọc lại các vần :uêu, uyu. GV hướng dẫn HS phát âm đúng. - 2HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở Luyện a) tiếng kêu nguều ngoào viết 3. mếu máo thều thào - HS nhận xét bài chốt lại đáp án. b) khuỷu tay ngượng nghịu - Cả lớp đọc lại bài. ngã khuỵu khúc khuỷu - Khuyến khích HS tìm thêm các tiếng khác có chứa các vần trên. b) Bài 3: Chọn chữ hoặc dấu thanh phù hợp * Chữ r / d hay gi - Cả lớp đọc thầm theo và quan sát tranh lá rụng mùa thu. - 2HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đáp án: dài, ruột, rồi, giăng, Riêng. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở - Lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. - GV cho cả lớp đọc lại bài thơ hoàn chỉnh. * Chọn dấu hỏi hay dấu ngã. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu lớp làm bài vào vở - Cả lớp đọc thầm theo. - Lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. - 2HS lên bảng làm bài. - GV cho cả lớp đọc lại bài thơ hoàn chỉnh. - Đáp án: chi, Những, nhỏ, đỏ, vỏ NĂM HỌC: 2022 - 2023 13
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” để củng cố - HS tham gia để vận dụng kiến kiến thức cho học sinh: Cho HS thì tìm các tiếng thức đã học vào thực tiễn. bắt đầu bằng d/r hay gi + GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 5 bạn, viết + HS tham gia chơi. các từ tìm được của đội theo hình thức tiếp sức. + Sau 2 phút đội nào viết được nhiều từ đúng sẽ chiến thắng. - Nhận xét, tuyên dương + HS còn lại cùng GV nhận xét - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TOÁN LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Làm quen với biểu thức số; đọc, viết các số. Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các biểu thức số. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, NL mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. NĂM HỌC: 2022 - 2023 14
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Tính kết quả của các phép tính sau: + Câu 1: 56 + 27 = ? + 83 + Câu 2: 63 – 15 = ? + 48 + Câu 3: 524 – 219 = ? + 305 + Câu 4: 362 + 418 = ? + 680 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 1. Hình thành kiến thức - Mục tiêu: + Làm quen với biểu thức số; đọc, viết các số. Bước đầu nhận biết ý nghĩa của các biểu thức số. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, NL mô hình hóa toán học, NL giải quyết vấn đề toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: - GV viết lên bảng 381 + 135 và yêu cầu HS đọc. - HS đọc - GV giới thiệu 381 + 135 đó chính là một biểu - Hs lắng nghe thức số ( hay còn gọi tắt là biểu thức) Đọc là: Ba trăm tám mươi mốt cộng một trăm ba mươi lăm. - GV yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại - GV viết tiếp lên bảng 95 – 17 và giới thiệu: Ta NĂM HỌC: 2022 - 2023 15
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 có : “Biểu thức Chín mươi lăm trừ mười bảy” - GV yêu cầu HS nhắc lại. - 1-2 HS nhắc lại - Viết tiếp: 13 x 3 + Ta có biểu thức nào? - Ta có “Biểu thức mười ba nhân ba” - GV nhận xét, tuyên dương + HS khác nhận xét, bổ sung. - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 64: - Tương tự HS tự nêu: Biểu 8; 265 – 82 + 10; 11 x 3 + 4; 5 x 12 : 2; 93 : 3 – thức 64 chia 8; biểu thức 265 20... trừ 82 cộng 10... - GV Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - Cho HS nêu thêm VD về biểu thức. - HS nêu thêm các ví dụ về - GV kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu biểu thức phép tính viết xen kẽ với nhau (nối lại với nhau) - HS lắng nghe 2. Luyện tập Bài 1: (Làm việc nhóm đôi) Đọc các biểu thức sau (theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc - GV làm mẫu với Biểu thức “21 + 18” đọc là - Hs lắng nghe “Hai mươi mốt cộng mười tám” - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi - Hs làm bài theo nhóm - Mời các nhóm trình bày bài làm - Các nhóm trình bày, các - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận: Lưu ý HS chuyển dịch từ cách viết (ngôn ngữ toán ) sang cách đọc (ngôn ngữ tiếng việt), đọc biểu thức từ trái sang phải, đối với bài này HS chỉ nhận dạng biểu thức, đọc biểu thức, không tính giá trị biểu thức. NĂM HỌC: 2022 - 2023 16
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Chọn cách đọc tương ứng với mỗi biểu thức: - Gv gọi HS đọc đề bài - Hs đọc - GV cho HS làm nhóm 2 trên phiếu học tập. - Các nhóm làm bài vào phiếu học tập - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV kết luận: Với bài này, HS lưu ý thao tác ngược với bài trên, đó là chuyển dịch từ cách đọc(ngôn ngữ tiếng việt) sang cách viết(ngôn ngữ toán) Bài 3: (Làm việc cá nhân) Hãy lập các biểu thức: a) Hiệu của 21 trừ đi 3 b) Thương của 21 chia cho 3 c) Tổng của 3 số 23, 15 và 40 d) Tích của 3 số 5, 2 và 7 - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - HS làm bài vào vở bài tập - GV chiếu bài 1-2 HS để chữa bài, gọi HS nhận - HS nhận xét bài bạn xét bài bạn - GV nhận xét, chốt Đ/S - Hs lắng nghe - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo bài bạn. - GV nhận xét, tuyên dương - GV kết luận: HS lưu ý bài này cũng chuyển dịch từ cách đọc sang cách viết và chú ý về NĂM HỌC: 2022 - 2023 17
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 tổng và tích của nhiều số. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: Dựa vào hình vẽ trên, nêu ý nghĩa của mỗi biểu thức sau: a) 8 + 9 b) 8 + 6 c) 8 + 9 + 6 - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV gọi HS đọc biểu thức số - HS đọc biểu thức số - Yêu cầu HS đối chiếu với hình vẽ và giải thích - HS làm theo yêu cầu của GV ý nghĩa của biểu thức số. - GV hỏi: Em hiểu thế nào về ý nghĩa phép tính - Tổng Số cá ở bình A với số 8 + 9? cá ở bình C - Tương tự HS làm với các biểu thức còn lại: 8 - Tổng số cá ở bình A với số + 6; 8 + 9 + 6 cá ở bình C - Tổng số cá ở 3 bình A, B, C - GV hỏi thêm: Bạn nào giỏi hãy nêu ý nghĩa - HS trả lời của biểu thức 8 – 6? - GV nhận xét tiết học và dặn dò IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI NĂM HỌC: 2022 - 2023 18
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ THỦ CÔNG ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. - Chia sẻ với những người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng yêu quý các sản phẩm công nghiệp và thủ công. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở 2 tiết trước. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS giới thiệu được một trong các - 4-5 HS nêu. sản phẩm của địa phương dựa trên các thông tin, - HS nhận xét, bổ sung. tranh ảnh, vật sưu tầm. NĂM HỌC: 2022 - 2023 19
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 13 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập * Mục tiêu: + Giải thích được sự cần thiết tiêu dùng sản phẩm tiết kiệm, bảo vệ môi trường. *Cách tiến hành: Hoạt động 5: Xử lí tình huống (làm việc nhóm 4) - GV mời HS đọc tình huống ở trang 52 SGK. - 2 HS đọc tình huống và cả lớp đọc thầm tình huống nhiều lần, xác định yêu cầu. - HS thảo luận và đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống theo nhóm 4. - GV yêu cầu HS thảo luận và đóng vai nhóm 4. - GV theo dõi và hướng dẫn nhóm chưa chủ động thảo luận, đóng vai thể hiện cách xử lí - Đại diện nhóm đóng vai vai thể tình huống theo nhóm 4. hiện cách xử lí tình huống trước - GV tổ chức chữa bài: lớp. +GV gọi đại diện các nhóm đóng vai. - HS nhóm khác nhận xét + GV và cả lớp cùng nhận xét và đánh giá xem nhóm nào đóng vai tốt nhất. Đồng thời giúp các nhóm để hoàn thiện yêu cầu. - GV tuyên dương nhóm xử lí, đóng vai tốt. 3. Vận dụng: * Mục tiêu: - Chia sẻ với những người xung quanh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường. *Cách tiến hành: Hoạt động: Viết, vẽ hoặc sưu tầm tranh ảnh NĂM HỌC: 2022 - 2023 20