Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 70 trang vuhoai 06/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 TUẦN 20 Thứ hai, ngày 30 tháng 1 năm 2023 TOÁN CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số trên mười nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”. - HS tham gia trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. + 1 HS đọc một số bất kì trong phạm vi 10 - HS chơi trò chơi ôn lại nhận biết, 000. HS dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng đọc, viết các số trong phạm vi NĂM HỌC: 2022 - 2023 1
  2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 con... 10000. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. + Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số trên mười nghìn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: 1. Hình thành các số tròn mười nghìn: - YCHS lấy ra từ bộ đồ dùng 1 thanh 10 - HS lấy ra từ bộ đồ dùng 1 thanh 10 nghìn và nói: Có mười nghìn khối lập phương nghìn và nói: Có mười nghìn khối hay 1 chục nghìn khối lập phương 14. phương hay 1 chục nghìn khối lập phương, viết số 10 000 tương ứng. - 1 chục nghìn bằng mấy nghìn? - YCHS viết bảng con số 10 000 tương ứng. - 1 chục nghìn = 10 000. - YC HS lấy các thanh 10 nghìn, đếm và nói - HS viết bảng con: 10 000 số lượng: 1 chục nghìn, 2 chục nghìn, 3 chục nghìn, ..., 10 chục nghìn. - HS lấy các thanh 10 nghìn, đếm và nói số lượng: 1 chục nghìn, 2 chục nghi, 3 chục nghìn, ..., 10 chục nghìn. => GV giới thiệu 10 chục nghìn là một trăm nghìn. - YCHS viết bảng con các số tương ứng: 10 000, 20 000, ..., 90 000, 100 000. => GV chốt lại cách đếm, cách đọc và viết NĂM HỌC: 2022 - 2023 2
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 các số, chú ý giới thiệu số 100 000, cách đọc, cách viết, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - Em có nhận xét gì về các số 10 000, - HS viết các số tương ứng: 10 000, 20 000, 30 000, ..., 100 000. 20 000, ..., 90 000, 100 000. - GV lưu ý HS khi đọc, viết các số nhiều chữ - Các số 10 000, 20 000, 30 000, ..., số, chú ý đến số chữ số để không nhầm lẫn. 100 000 đều là các số tròn mười Chẳng hạn, 1 chục nghìn là số có năm chữ nghìn (tròn chục nghìn). số, trong đó có bốn chữ số 0, 1 trăm nghìn là số có sáu chữ số, trong đó có năm chữ số 0. 2. Hình thành các số tròn nghìn trong phạm vi 100 000. - YC HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn, 3 tấm thẻ 1 nghìn. - HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn, 3 tấm thẻ 1 nghìn GV giới thiệu số 23 000 và hướng dẫn cách đọc, cách viết số. - YCHS quan sát hình vẽ để xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết và đọc số đó. - YCHS viết bảng con. Tương tự đối với số 35 000. - HS viết vào bảng con. + Đọc: Hai mươi ba nghìn. + Viết: 23 000. NĂM HỌC: 2022 - 2023 3
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 GV giới thiệu số 35 000 và hướng dẫn cách đọc, cách viết số. - YCHS quan sát hình vẽ để xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết và đọc số đó. - YCHS viết bảng con. - Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng ra để có - HS viết vào bảng con. một vài số tròn nghìn khác trong phạm vi 100 + Đọc: Ba mươi lăm nghìn. 000, chẳng hạn: 84 000; 69 000 + Viết: 35 000. - YCHS lấy thêm ví dụ về các số tròn nghìn - HS thực hiện theo yêu cầu. khác. Lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS viết vào bảng con. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? a) Làm bảng con Viết các số sau: mười hai nghìn, năm mươi - 1 HS đọc đề bài. mốt nghìn, tám mươi lăm nghìn, ba mươi chín nghìn, hai mươi tư nghìn, một trăm + Mười hai nghìn: 12 000 nghìn. + Năm mươi mốt nghìn: 51 000 + Tám mươi lăm nghìn: 85 000 - Yêu cầu HS viết các số vào bảng con + Ba mươi chín nghìn: 39 000 + Hai mươi tư nghìn: 24 000 - GV nhận xét kết quả trên bảng con, tuyên + Một trăn nghìn: 100 000 dương. b) Hoàn thành bài vào vở - 1 HS đọc đề bài. Đọc các số sau: 72 000, 14 000, 36 000, 45 000, 88 000, 91 000 72 000: Bảy mươi hai nghìn - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở. 14 000: Mười bốn nghìn 36 000: Ba mươi sáu nghìn 45 000: Bốn mươi lăm nghì NĂM HỌC: 2022 - 2023 4
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 88 000: Tám mươi tám nghìn 91 000: Chín mươi mốt nghìn - GV Nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 2: Số - YCHS quan sát tia số? - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn hs làm ô đầu tiên. Sau đó tổ - HS dưới lớp vừa cổ vũ vừa làm chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”. Cả lớp trọng tài để đánh giá đội nào đúng chia thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 5 bạn nối và nhanh nhất thì chiến thắng. tiếp nhau điền số thích hợp thay cho ô ☐. Kết quả: - GV Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................... NĂM HỌC: 2022 - 2023 5
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 ................................................................................................................................................................................................................... --------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHU ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC BÀI ĐỌC 3: CHỢ NỔI CÀ MAU( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của âm địa phương : chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng,... Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: chợ nổi, ghe, miệt vườn, xanh riết, khóm,... - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Nói về những nét sinh động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. - Nhận biết và sử dụng được phép so sánh sự vật với sự vật (so sánh vật và âm thanh), với cấu trúc so sánh có 3 yếu tố: sự vật 1 – từ so sánh – sự vật 2. 1.2. Phát triển năng lực văn học Cảm nhận được nghệ thuật sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc trong tả cảnh sinh hoạt của tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu đối với vùng quê Nam bộ của tác giả. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác (cùng các bạn thảo luận nhóm). - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (phân tích, cảm nhận các chi tiết tả cảnh sinh hoạt, nghệ thuật sử dụng các từ láy, các từ chỉ màu sắc trong bài). 3. Phẩm chất. - PC yêu nước, nhân ái (tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. NĂM HỌC: 2022 - 2023 6
  7. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV dùng video cho HS quan sát và tìm hiểu - HS quan video. về chợ nổi Cà mau. + GV cùng HS trao đổi về một số hoạt động + HS Cùng trao đổi vơi GV về trên chợ nổi. những gì em em qua quan sát video. + Nhận xét dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của âm địa phương: chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng,... . Ngắt nghỉ hơi đúng. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: chợ nổi, ghe, miệt vườn, xanh riết, khóm,... + Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Nói về những nét sinh động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: giọng đọc truyền cảm, vui tươi - Hs lắng nghe. thể hiện sự thích thú trước vẻ đẹp sinh động, khác lạ của chợ nổi vùng sông nước Cà Mau. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng thong thả, tình cảm. Nhấn giọng các từ gợi tả, - 1 HS đọc toàn bài. gợi cảm. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tinh tươm. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tím của cà;... + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. NĂM HỌC: 2022 - 2023 7
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng. - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: + Chủ ghe / tất bật bày biện hàng hoá gọn ghẽ, / tươi tắn / và tinh tươm.// + Giữa chợ nổi Cà Mau, / ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những khu vườn, / rẫy - HS đọc từ ngữ: khóm, / rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm + Chợ nổi: chợ họp trên sông, quê mình.// hàng hóa bày bán trên thuyền. - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ + Ghe: thuyền gỗ có mui. + Miệt vườn: vùng đất phù sa trồng cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long. + Khóm: dứa. + Xanh riết: xanh đậm. - HS luyện đọc theo nhóm 4. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Chợ nổi Cà Mau họp lúc + Câu 1: Chợ nổi Cà Mau họp vào lúc nào, ở bình minh lên; chợ họp trên đâu? sông. + Chợ họp trên mặt sông; hàng + Câu 2: Chợ nổi có gì khác lạ so với chợ trên trăm chiếc ghe to nhỏ đậu sát đất liền? với nhau thành chợ; chợ chỉ tập trung bán buôn rau, trái miệt vườn; người bán treo hàng hoá vào nhánh cây, buộc ở đầu ghe để mọi người biết ghe mình bán gì. NĂM HỌC: 2022 - 2023 8
  9. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 + Câu 3: Tìm những hình ảnh diễn tả cảnh sinh + Hàng trăm chiếc ghe to, nhỏ hoạt tấp nập ở chợ nổi? đậu sát vào nhau thành một dãy dài; người bán người mua trùng trình trên sóng nước; chủ ghe tất bật bày biện hàng hoá; rất nhiều rau trái sắc màu tươi tắn được bày bán: chôm chôm đỏ au; khóm, xoài vàng ươm; cóc, ổi xanh riết; cà tím;... + Câu 4: Chợ nổi gợi cho tác giả cảm giác gì? + Cảm giác như đang đứng giữa những khu vườn, những rẫy khóm, rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm quê mình - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Bài đọc nói về những nét sinh hiểu biết. động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình - HS đọc lại nội dung bài. cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết và sử dụng được phép so sánh sự vật với sự vật (so sánh vật và âm thanh), với cấu trúc so sánh có 3 yếu tố: sự vật 1 – từ so sánh – sự vật 2. + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được nghệ thuật sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc trong tả cảnh sinh hoạt của tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu đối với vùng quê Nam bộ của tác giả. - Cách tiến hành: 1. Tác giả đã so sánh những nhánh cây treo rau, trái trên thuyền với sự vật nào? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gợi ý giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài; hướng dẫn HS làm bài: - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 +Thảo luận nhóm đôi, sau đó hoàn thiện bảng so sánh trong VBT: NĂM HỌC: 2022 - 2023 9
  10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: “Những nhánh cây treo rau, trái (sự vật 1) được so sánh với “tiếng chào mời không lời” (sự vật 2). Sự vật 1 Từ so Sự vật sánh 2 Những là tiếng nhánh cây chào treo rau, mời trái không lời - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để diễn tả sự phong phú, hấp dẫn của rau, trái - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. được bày bán ở chợ nổi? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm (4 – 5 - GV gợi ý để HS nắm vững yêu cầu của BT: HS) – ghi kết quả vào VBT. Tìm các từ ngữ diễn tả sự phong phú, hấp dẫn – HS đại diện nhóm trình bày của rau, trái được bày bán ở chợ nổi Cà Mau. kết quả trước lớp. - Một số HS trình bày theo kết - GV mời nhóm trình bày. quả của mình: hàng hoa tươi tắn, gọn ghẽ, tinh tươm, màu đỏ au (chôm chôm), vàng ươm (khóm, xoài), xanh riết (cóc, ổi), tim (cà)...; như gặp được những khu vườn, những - GV tổ chức cho HS nhận xét - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, 4. Vận dụng. NĂM HỌC: 2022 - 2023 10
  11. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn. + GV nêu câu hỏi: chợ quê em thường bày bán + Trả lời các câu hỏi. những loại rau, trái gì? + Em có cảm nhận gì về chợ ở quê em? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 31 tháng 1 năm 2023. TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC BÀI 11 : CẢNH ĐẸP NON SÔNG BÀI VIẾT 3 :Nhớ – Viết: TRÊN HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ − Nhớ và viết lại chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Trên hồ Ba Bể. Biết trình bày bài viết thể loại thơ 7 chữ. - Viết đúng các tiếng bắt đầu với 1/ n hoặc có chữ c / t đứng cuối thông qua các bài tập tìm chữ phù hợp với chỗ trống và tìm tiếng theo yêu cầu. 1.2. Phát triển năng lực văn học Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, câu văn trong các bài tập chính tả. NĂM HỌC: 2022 - 2023 11
  12. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Nhớ, viết và hoàn thành các bài tập trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: làm được các BT chính tả âm vần. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, chia sẻ ý kiến 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình cảm yêu thiên nhiên, ý thức chăm chỉ lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS xem 1 clip về hồ Ba Bể - HS xem clip - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + − Nhớ và viết lại chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Trên hồ Ba Bể. Biết trình bày bài viết thể loại thơ 7 chữ. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS chuẩn bị: - HS lắng nghe. – GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu hai khổ thơ đầu của bài thơ Trên hồ Ba Bể. – GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ, cả lớp - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ đọc thầm theo để ghi nhớ. chính xác có thể mở sách đọc lại. - GV cho HS nói lại cách trình bày bài thơ 7 chữ: - HS nêu cách trình bày khổ NĂM HỌC: 2022 - 2023 12
  13. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 Bài chính tả có 2 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi thơ 7 chữ dòng có 7 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 1 ô so với lề vở. -1 HS đọc - HS đọc lại 1 lần 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. - HS viết các khổ thơ vào vở. – HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ và viết bài. - HS đổi vở sửa bài cho nhau. - GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một số bài. - GV nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Tìm đường (làm việc nhóm 2). - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm sinh hoạt và làm - GV mời HS nêu yêu cầu. việc theo yêu cầu. – GV hướng dẫn cách làm BT: - HS điền chữ còn thiếu vào + Điền chữ n hoặc l vào ô trống để hoàn thành vở BT giúp rùa tìm đường về các tiếng. hang + Giúp rùa con tìm đường về hang: Đường đi đúng được đánh dấu bằng các tiếng bắt đầu với chữ l. Đi theo các tiếng bắt đầu bằng 1, rùa sẽ về - Một số nhóm trình bày kết được hang. quả. - GV chiếu slide) có đề bài tập (2a); - Kết quả trình bày: lo lắng, nảo động, giếng nước, cây nẩm, no nề, đồng lúa, lội suối, khoai lang, nông dân, - Cả lớp đọc lại các từ đã điền đúng. Đường về hang đi qua - Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả các từ: lo lắng, đồng lúa, lội suối, khoai lang. -2 HS đọc NĂM HỌC: 2022 - 2023 13
  14. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 - GV cho HS đọc lại các từ. Cả lớp sửa bài (nếu làm chưa đúng). - GV nhận xét, tuyên dương. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm việc nhóm 4) GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng miền: 3a: Tìm các tiếng bắt đầu bằng 1 hoặc n, có - 1 HS đọc BT 3a. Cả lớp nghĩa cho trước. đọc thầm theo. - GV mời HS nêu yêu cầu. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV hướng dẫn: dựa vào nghĩa để tìm tiếng, cầu. chọn những tiếng có đặc điểm chính tả phù hợp. - Đại diện các nhóm trình bày - Mời đại diện nhóm trình bày. Đáp án: lỏng, nón, nồi. - Gv cùng cả lớp chốt đáp án - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS hoàn thành phần b bài tập 2,3 - HS lắng nghe để thực hiện. SGK bằng hình thức trò chơi. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ----------------------------------------------------------------- TOÁN CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000(Tiết 2) NĂM HỌC: 2022 - 2023 14
  15. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số tròn mười nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK , VBT, bộ đồ dùng Toán 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi (Tôi là ai? Là ai?)để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Câu 1: Tôi gồm 3 nghìn 6 chục. Vậy tôi là ai? + 3060 + Câu 2: Tôi gồm 2 nghìn 8 đơn vị. Vậy tôi là ai? + 2008 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. =>Vậy đây (63 060) là ai? Có đặc điểm gì? thì - Các số trong phạm vi 100 000 chúng ta cùng vào bài học hôm nay. GB NĂM HỌC: 2022 - 2023 15
  16. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 2.Hình thành kiến thức: -Mục tiêu: +Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. +Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số tròn mười nghìn. -Cách tiến hành: HĐ. Hình thành các số tròn 10 000 (Làm việc -HS quan sát và thực hiện theo nhóm 2) cặp. -GV cho HS lấy bộ đồ dùng tìm các thanh có giá - HS lấy 1 thanh mười nghìn và trị tương ứng. nói: Có mười nghìn khối lập phương hay 1 chục nghìn khối lập phương, viết là 10 000 tương ứng. - Tương tự HS lấy các thanh chục nghìn đếm, nói 2 chục nghìn, 3 chục nghìn,...10 chục nghìn. -HS lần lượt viết các số 10 000; 20 000; 30 000;.....100 000. -Giới thiệu 10 chục nghìn là một trăm nghìn. 10 chục nghìn = 100 000 => Chốt: Cách đếm, đọc, viết số tròn chục nghìn. -HS đọc các số 10 000; 20 000; Chú ý giới thiệu số 100 000 cách đọc, viết 10 30 000;.....,100 000. chục nghìn = 100 000. - GVKL: Các số 10 000; 20 000; 30 000;.....;100 000 là các số tròn mười nghìn và ghi bảng. - Em có nhận xét gì về đặc điểm của dãy số trên? - VD: số 10 000 có năm chữ số, - GVKL: Dãy số tròn chục nghìn có 5 chữ số có trong đó có bốn chữ số 0, số 1 đặc điểm tận cùng là 4 chữ số 0. trăm nghìn là số có sáu chữ số, trong đó có năm chữ số 0. *Mở rộng: 2 số tròn chục nghìn liền nhau hơn - HS nêu 10 000 kém nhau bao nhiêu đơn vị? HĐ. Hình thành các số tròn nghìn trong phạm vi 100 000(Làm việc nhóm 2) -HS quan sát và thực hiện. -GV cho HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn và 3 tấm - HS lấy 2 thanh mười nghìn và NĂM HỌC: 2022 - 2023 16
  17. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 thẻ 1 nghìn 3 thanh 1 nghìn và nói: 2 chục nghìn khối lập phương 3 nghìn khối lập phương, viết là 23 000 tương ứng. - HS nhận xét: số 23 000 có -GV giới thiệu số 23000 và nêu cách đọc, viết năm chữ số, trong đó có ba chữ Đọc là: Hai mươi ba nghìn số 0. Viết là 23 000 -Số 35 000 có năm chữ số, trong -Tương tự với số 35 000, GV cho HS nêu cách đó có ba chữ số 0. đọc , viết số. Đọc là: Ba mươi lăm nghìn Viết là 35 000 -GV cho HS lấy thêm vài số tròn nghìn khác có -HS làm việc cá nhân: năm chữ số. Ví dụ: 62 000; 18 000;... -HS đọc và viết số vào bảng. HS -GV cho HS nhận xét. nối tiếp nêu kết quả. => Chốt: Cách viết, đọc số tròn chục nghìn; tròn nghìn số có năm chữ số, lưu ý số 1 trăm nghìn có 6 chữ số. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) a)Viết các số sau: mười hai nghìn, năm mươi mốt -HS nêu yêu cầu và thực hành nghìn, tám mươi lăm nghìn,ba mươi chín nghìn, viết số: 2 HS lên bảng, cả lớp hai mươi tư nghìn, một trăm nghìn. làm bảng. -GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng - Gv cho HS lấy thêm số khác tương tự. - HS lấy thêm => Chốt: Cách viết tròn nghìn số có năm chữ số, (VD: 42 000, 28 000,...) đặc biệt số 1 trăm nghìn có 6 chữ số. b)Đọc các số sau: 72 000, 14 000, 36 000,45 000, 88 000, 91 000. -HS nêu yêu cầu -GV cho HS làm vào vở viết - HS ghi lại cách đọc vào vở -GV gọi HS đọc lần lượt và cho bạn nhận xét. - HS lần lượt đọc số và nhận xét => Chốt: Cách đọc số có năm chữ số là số tròn cách đọc số. nghìn Bài 2. (Làm việc nhóm 2) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS : đếm, đọc và nêu các số còn thiếu NĂM HỌC: 2022 - 2023 17
  18. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 trong ô trống trên tia số -1HS đọc yêu cầu bài tập a) Số tròn chục nghìn - HS làm theo cặp : đếm, đọc và b) Số tròn nghìn có 5 chữ số nêu các số còn thiếu trong ô - Gọi đại diện HS trả lời và nêu cách làm trống trên tia số. - Đại diện HS trả lời và nêu cách làm.KQ số cần điền là => Chốt: Đếm theo số tròn chục nghìn, tròn a)10 000; 20 000; 60 000; nghìn để điền được các số vào ô trống trên tia số. 70 000; 80 000; .100 000 Mỗi số tương ứng với 1 tia số. b)52 000; 55 000; 56 000; Bài 3. (Làm việc cá nhân) 58 000, ; 60 0000. -Đếm, viết rồi đọc số theo khối lập phương(theo mẫu) -GV cho HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn và 3 tấm -1HS đọc yêu cầu bài tập thẻ 1 nghìn, 1tấm thẻ trăm, 5 tấm thẻ chục và 3 tấm thẻ1 đơn vị. -HS nhận xét cách viết: 23 153 -GV giới thiệu cách viết, đọc số: 23 153 -Đọc số: Hai mươi ba nghìn một trăm năm mươi ba -GV cho HS làm phần a, b vào vở - Tương tự HS có thể lấy thêm -YC HS nêu kết quả và nhận xét ví dụ ( 45 624;...) a)31 432: Ba mươi mốt nghìn bốn trăm ba mươi - 2 HS lên bảng, lớp làm vở hai - HS nêu kết quả và nhận xét b)52 644: Năm mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi tư => Chốt: Cách viết, đọc số có năm chữ số trong phạm vi 100 000. Bài 4. a)Viết các số sau: bốn mươi mốt nghìn hai trăm ba mươi bảy, ba mươi ba nghìn sáu trăm tám mươi mốt, .... (Làm việc cá nhân) -GV gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bảng -HS nêu yêu cầu và thực hành - Gv cho HS lấy thêm số khác tương tự. viết số. - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. =>Chốt: Cách viết số có năm chữ số trong phạm -2 HS lên bảng, cả lớp làm vở vi 100 000. - HS lấy thêm VD. b)Đọc các số sau: 38 239, 76 815, 27 413, 21 432, 68 331. (Làm việc nhóm 2) NĂM HỌC: 2022 - 2023 18
  19. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 -GV cho HS làm theo cặp -GV gọi HS đọc lần lượt và cho bạn nhận xét. =>Chốt: Cách đọc số có năm chữ số trong phạm -HS nêu yêu cầu vi 100 000. - HS làm theo cặp Bài 5: (Làm việc cá nhân) - HS lần lượt đọc số, bổ sung Thực hiện( theo mẫu) và nhận xét cách đọc số -GV phân tích mẫu, nhận xét cách viết, đọc số (63 192) - Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét. =>Chốt: -HS nêu yêu cầu Cách viết, đọc số trong phạm vi 100 000; lưu ý - HS làm việc cá nhân trong vở trường hợp có chữ số 0 ở các hàng nghìn(hoặc bài tập nghìn, trăm, chục, đơn vị) -HS báo cáo kết quả. -Lưu ý trường hợp: 90 801; 11 030;... 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Bài 6: GV tổ chức trò chơi “Hướng dẫn viên du - HS chơi nhóm 4. Nhóm nào có lịch qua màn ảnh nhỏ”. Chơi theo nhóm 4, tính kết quả giới thiệu tốt sẽ được nhanh kết quả và giới thiệu hay: khen, thưởng. Lưu ý đọc thông tin: Xem hình hình ảnh sân vận động Hàng Đẫy Hà -Sân vận động Hàng Đẫy Hà Nội và Sân vận động Thống Nhất ở thành phố Hồ Nội sức chứa(22 580: Hai mươi Chí Minh.( Đọc các thông tin có trong hình ảnh) hai nghìn năm trăm tám mươi người; được thành lập năm 1958( một nghìn chín trăm năm mươi tám) -Sân vận động Thống Nhất ở thành phố Hồ Chí Minh có sức => Nhận xét, giới thiệu SEA game 31 đại hội thể chứa 25 000 người. NĂM HỌC: 2022 - 2023 19
  20. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20 thao Đông Nam Á. GD ý thức luyện tập thể thao. - GV nhận xét, tuyên dương, khen thưởng 3. Củng cố: - Bài học hôm nay em học thêm được điều gì? - HS chia sẻ thông tin học được - Về nhà, em tìm hiểu người ta thường vận dụng trong bài học hôm nay. ghi các số trong phạm vi 100 000 trong những tình huống nào? IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BÀI 13: CÁC BỘ PHẬN CỦA ĐỘNG VẬT VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Biết cách phân loại động vật dựa vào một số tiêu chí như đặc điểm của lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển., ... - Tìm ra được được điểm chung về đặc điểm lớp bao phủ cơ thể, cách di chuyển để phân loại chúng theo những đặc điểm đó. - Bày tỏ được tình cảm yêu quý loài vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu về các con vật bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ các loài động vật. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. NĂM HỌC: 2022 - 2023 20