Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_34_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết
- TUẦN 34 Thứ Hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập tổng hợp về đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 100 000. - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - VBT, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: “Ai nhanh nhất” để khởi - HS tham gia trò chơi: “Ai động bài học: GV đưa ra các phép tính nhân bất nhanh nhất” kì trong phạm vi 100 000 và gọi HS giơ tay nhanh nhất nêu kết quả. Nếu trả lời đúng được tặng hoa
- khen. (tg: 3 phút) - GV Nhận xét, tuyên dương HS chơi tốt. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết học ngày hôm nay cô và cả lớp cùng tiếp tục ôn tập về số và phép - HS lắng nghe. tính trong phạm vi 100 000.(T2) 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập tổng hợp về đọc, viết, so sánh, cấu tạo thập phân của các số trong phạm vi 100 000. + Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng trong tình huống thực tiễn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 5. Đặt tính rồi tính. (Làm việc cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1-2 em nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính vào vở. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng thực hiện tính. - HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính: 23 114 x x 3 6 69 684 4325 12318 x x 2 3 8650 36954 93 3 558 5 03 31 05 111 0 08 3 84273 6 9816 4 24 14045 18 2454 02 21 27 16 33 0 3 - GV nhận xét, tuyên dương.
- Bài 6. Tính giá trị của các biểu thức. (Làm việc - HS lắng nghe cá nhân) a) 250 - 550 : 5 b) 350 : 7 - 6 c) 450 – (50 + 350) d) (500 + 40) x 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV nêu câu hỏi gợi mở để HS nhớ lại các bước - HS đọc yêu cầu bài. làm bài tính giá trị biểu thức . - HS suy nghĩ và nhớ lại cách - GV lưu ý HS bài tính giá trị của biểu thức: làm. + Nếu biểu thức chỉ có phép nhân, phép chia ta - Lắng nghe, ghi nhớ. tính từ trái sang phải. + Còn khi biểu thức có cả phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau. + Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn thì tính trong ngoặc trước. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - HS đọc bài làm của mình a) 250 - 550 : 5 = 250 – 110 = 140 b) 350 : 7 – 6 = 50 – 6 = 44 c) 450 – (50 + 350) = 450 – 400 = 50 d) (500 + 40) x 2 = 540 x 2 = 1080 - GV nhận xét, tuyên dương - HS khác nhận xét. Bài 7. Ở một bảo tàng sinh vật biển, buổi sáng có 120 lượt khách tham quan, buổi chều có nhiều hơn buổi sáng 30 lượt khách. Hỏi cả ngày hôm đó bảo tàng có bao nhiêu lượt khách tham quan? (Làm việc nhóm 2)
- - GV cho HS nêu yêu cầu bài 7. - HS nêu yêu cầu bài 7. - GV hướng dẫn tìm hiểu bài toán: + Bài toán cho biết gì ? + Ở một bảo tàng sinh vật biển, buổi sáng có 120 lượt khách tham quan, buổi chều có nhiều hơn buổi sáng 30 lượt khách. + Hỏi cả ngày hôm đó bảo tàng + Bài toán hỏi gì? có bao nhiêu lượt khách tham quan? + Hs nêu. + Muốn cả ngày hôm đó bảo tàng có bao nhiêu lượt khách tham quan làm ntn? - Các nhóm làm việc vào phiếu - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập. học tập nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Bài giải: Buổi chiều bảo tàng có số lượt khách tham quan là: 120 + 3 = 150 (lượt khách) Cả ngày hôm đó bảo tàng có số lượt khách tham quan là: 120 + 150 = 270 (lượt khách) Đáp số: 270 lượt khách - GV Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 8. Năm nay con 8 tuổi, tuổi của mẹ gấp 4 lần tuổi của con. Hỏi mẹ hơn con bao nhiêu tuổi? (Làm việc nhóm 4)
- - HS nêu yêu cầu bài 8. + Năm nay con 8 tuổi, tuổi của - GV cho HS nêu yêu cầu bài 8. mẹ gấp 4 lần tuổi của con. - GV hướng dẫn tìm hiểu bài toán: + Mẹ hơn con bao nhiêu tuổi? + Bài toán cho biết gì ? + Muốn biết mẹ hơn con bao nhiêu tuổi thực hiện phép tính + Bài toán hỏi gì? nhân. + Muốn biết mẹ hơn con bao nhiêu tuổi làm ntn? + Các nhóm làm việc vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu Bài giải: học tập nhóm. Tuổi của mẹ là: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. 8 x 4 = 32 (tuổi) Mẹ hơn con số tuổi là: 32 – 8 = 24 (tuổi) Đáp số: 24 tuổi. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG Bài 04: NHẬP GIA TUỲ TỤC (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- - Đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài: Bru-nây, Ban-đa Xê-ri Bi-ga-oan; các từ ngữ: từ chối, tay trái, làm việc này, ... - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong văn bản thông tin. Nắm được một số tập tục của người dân Bru-nây. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Nói về những tục lệ thú vị thể hiện văn hoá độc đáo của người dân Vương quốc Bru-nây; khuyên chúng ta tôn trọng phong tục tập quán của người dân những nơi chúng ta đến thăm. - Tìm được các câu khiến trong bài. Biết đặt câu khiến thể hiện lời khuyên, lời đề nghị. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số chi tiết hay, hình ảnh có ý nghĩa. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: trả lời đúng các CH đọc hiểu; tìm được các câu khiến trong bài; biết đặt câu khiến thể hiện lời khuyên, lời đề nghị - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Ý thức quý trọng tình hữu nghị, đoàn xé giữa các dân tộc trên thế giới. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng nền văn hoá của nước bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa dân chủ” - HS tham gia trò chơi
- - Hình thức chơi: HS chọn các bông hoa trên cây để đọc 1 đoạn trong bài “Một kì quan” và - 3 HS tham gia: trả lời câu hỏi. + Câu 1: Những chi tiết nào thể hiện vẻ đẹp đặc + Các chi tiết đó là 5 toà tháp sắc của Ăng-co Vát? khổng lồ; những hành lang hun hút có tác phẩm điêu khắc bằng tay trên đá lớn nhất thế giới với hình 1.700 vũ nữ duyên dáng, từ khuôn mặt đến cứ chỉ không ai + Câu 2: Điều gì gây ấn tượng nổi bật ở Ăng-co giống ai Thom? + Đó là đền Bay-on với hàng trăm pho tượng đá có bốn mặt, + Câu 3: Vì sao khu di tích Ăng-co là niềm tự nhìn ra bốn hướng. hào của người dân Cam-pu-chia? + Vì đó là một quần thể đền đài nguy nga với kiến trúc phi - GV Nhận xét, tuyên dương. thường, kì vĩ, đẹp không giấy bút - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ của nào tả xiết. bài và dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh minh hoạ. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các tên riêng nước ngoài: Bru-nây, Ban-đa Xê-ri Bi-ga-oan; các từ ngữ: từ chối, tay trái, làm việc này, ... - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong văn bản thông tin. Nắm được một số tập tục của người dân Bru-nây. Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Nói về những tục lệ thú vị thể hiện văn hoá độc đáo của người dân Vương quốc Bru-nây; khuyên chúng ta tôn trọng phong tục tập quán của người dân những nơi chúng ta đến thăm. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài. - Hs lắng nghe. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng - HS lắng nghe cách đọc. thong thả, ttrang trọng. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) - HS lắng nghe. + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận các vật. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bằng tay phải. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến người khác. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến làm việc này. + Đoạn 5: Tiếp theo cho đến hết. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Bru-nây, Ban-đa Xê-ri Bi- - 3 HS đọc từ khó. ga-oan, từ chối, tay trái, làm việc này,, ... - Luyện đọc câu: Vì vậy,/ bạn hãy dùng tay - 2-3 HS đọc câu. phải/ hoặc để tay trái dưới cổ tay phải/ khi đưa hoặc nhận các vật. - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ: Nhập gia tuỳ tục, Vương quốc. Bru-nây, ... - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 5. đọc đoạn theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV mời 1 HS đọc 4 câu hỏi. - 1 HS đọc 4 câu hỏi. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, cùng đọc - HS thực hiện nhóm theo yêu cầu và trả lời 4 câu hỏi. - GV hỗ trợ nhóm HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - GV mời các nhóm trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời. Gợi ý: + Câu 1: Theo phong tục của Bru-nây, bạn phải + Bạn phải dùng tay phải để đưa dùng tay nào để đưa hoặc nhận các và nhận các vật. Nếu phải đưa vật? Vì sao? hoặc nhận bằng hai tay thì đặt tay trái dưới cổ tay phải. Đó là vì + Câu 2: Vì sao bạn không được xoa đầu người người Bru-này cho rằng tay trái bẩn. khác? + Vì người Bru-nây coi đó là
- + Câu 3: Nếu muốn chỉ vào ai đó thì bạn phải hành vi thiếu tôn trọng người khác dùng ngón tay nào? + Bạn phải dùng + Câu 4: Nếu đến một nơi mà không tôn trọng ngón cái của bàn tay phải tục lệ, tập quán của nơi đó thì có thể + HS nêu ý kiến của riêng mình. xảy ra điều gì? - GV có thể nêu ý kiến của mình: Theo cô - HS lắng nghe. những điều các em đã nói đều đáng lo. Nhưng có lẽ cái đáng lo nhất là gặp rắc rối do bị hiểu lầm. Vì nếu mình xoa đầu người khác, người ta có thể cho là mình tỏ ý coi thường, sẽ tức giận. - GV nêu ý kiến chốt lại nội dung. - GV mời HS nêu nội dung bài. - 1-2 HS nêu nội dung bài theo - GV Chốt: Nói về những tục lệ thú vị thể hiện hiểu biết. văn hoá độc đáo của người dân Vương quốc - 2 HS đọc lại nội dung bài. Bru-nây; khuyên chúng ta tôn trọng phong tục tập quán của người dân những nơi chúng ta đến thăm. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - Tìm được các câu khiến trong bài. Biết đặt câu khiến thể hiện lời khuyên, lời đề nghị. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 1 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp, suy - GV mời HS trình bày. nghĩ và trả lời câu hỏi: 1. Tìm 3 câu thể hiện lời khuyên trong bài học - Đáp án đúng: a) Một câu có từ hãy. a) + Khi ăn, bạn hãy dùng hai tay hoặc dùng tay phải. + Vì vậy, bạn hãy dùng tay phải hoặc để tay trái dưới cổ tay phải khi đưa hoặc nhận các vật. + ... b) Một câu có từ nên. b. Nếu bạn đến thăm Vương quốc Bru-nây, bạn nên nhớ những điều
- sau: c. Không xoa đầu bất kể ai, kể cả c) Một câu có từ không. trẻ em. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Hãy sử dụng một trong các từ trên để khuyên hoặc lời đề nghị với bạn. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Mẫu: Không hái hoa trong công viên. - GV HS suy nghĩ, nối tiếp nhau mỗi người nêu - HS nối tiếp nêu theo yêu cầu. một yêu cầu theo đề bài. - HS lắng nghe - GV nhận xét tuyên dương 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV mời 5 HS tiếp nối nhau thi đọc lại 5 đoạn - HS đọc bài theo yêu cầu. văn. - GV mời HS bình chọn bạn đọc tốt và hay. - HS bình chọn bạn đọc tốt và - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hay. hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - GV nhận xét giờ học, khen ngợi, biểu dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. những HS học tốt, - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ Ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 TIẾNG VIỆT
- CHỦ ĐIỂM: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG Bài viết 4: CHÍNH TẢ: HẠT MƯA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Hạt mưa. Trình bày đúng bài thơ 5 chữ. - Làm đúng BT điền các chữ 1/ n hoặc v / d. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nhớ – viết, chọn bài tập phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết chính tả của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức nghe hát: Chữ đẹp mà nết càng - HS lắng nghe bài hát. ngoan để khởi động bài học. - GV cùng trao đổi về nội dung bài hát - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương.
- - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Hạt mưa. Trình bày đúng bài thơ 5 chữ. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chuẩn bị viết bài. 1. Nghe – viết: Hạt mưa. - GV mời HS đọc yêu cầu bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV GV mời 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài thơ. - GV đọc cho HS viết đúng một số từ ngữ dễ - HS viết bảng con từ khó. viết nhầm: sông hồ, mỡ màu, trăng soi. - GV hướng dẫn cách trình bày - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Viết bài. - GV đọc cho HS viết bài vào vở ô li. - HS viết bài. - GV đọc cho HS tự sửa lỗi bài chính tả - HS đổi chéo vở để soát bài. - GV thu bài, nhận xét 1 số bài của HS. - HS nộp vở để GV nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Làm đúng BT điền các chữ 1/ n hoặc v / d. - Cách tiến hành: Bài 2. Chọn chữ phù hợp vào ô trống (Làm việc cá nhân) a. Chữ l hay n: - Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết. - HS làm bài cá nhân - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của - 1-3 HS đọc bài của mình trước lớp: mình trước lớp. Mưa nắng bắc cầu vồng Ai đi đâu, về đâu? Không thấy sóng dưới cầu Chỉ mênh mông đồng lúa Cầu vồng như dải lụa Rực rỡ bảy sắc màu Cầu chờ mãi hồi lâu Không ai qua, biến mất... - GV mời HS nhận xét - Các HS khác nhận xét - Gọi 1 HS đọc bài thơ đã hoàn thiện. - 1 HS đọc bài. - GV nhận xét, tuyên dương. b. Chữ v hay d. Cá gì ...ốn rất hiền lành Xưa được chị Tấm ...ỗ ...ành nuôi cơm. - Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết. - HS làm bài cá nhân - GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của - 1-3 HS đọc bài của mình trước lớp: mình trước lớp. Cá gì vốn rất hiền lành Xưa được chị Tấm dỗ dành nuôi cơm. - GV mời HS nhận xét. - Các HS khác nhận xét - Gọi 1 HS đọc bài thơ đã hoàn thiện. - 1 HS đọc bài. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Em chọn chữ nào cho phù hợp với ô trống? - Gv gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. a. Chữ l hay n: Mặt trời toả ...ắng sáng ...ấp ...ánh trên những tàu ...á còn ướt đẫm sương đêm. b. Chữ v hay d. Chúng tôi ...ạo chơi một ...òng khắp công viên rồi ...ui ...ẻ ra ...ề. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết, - HS làm bài theo yêu cầu.
- 2 HS làm bảng nhóm. - Kết quả bài làm: a. Chữ l hay n: Mặt trời toả nắng sáng lấp lánh trên những tàu lá còn ướt đẫm sương đêm. b. Chữ v hay d. - Chúng tôi dạo chơi một vòng khắp công viên rồi vui vẻ ra về. - GV mời HS nhận xét bài. - Các HS khác nhận xét - GV mời HS đọc lại 2 câu văn. - 2 HS đọc bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4. - HS chia thành các nhóm theo yêu cầu. - GV tổ chức cho HS thi nhau tìm và viết từ - HS các nhóm thực hiện yêu cầu. có chứa chữ l và n vào bảng nhóm. Trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ nhất là nhóm thắng cuộc. - GV cho HS trưng bày sản phẩm và đọc các - Đại diện các nhóm lên đọc từ của từ vừa tìm được. nhóm mình. Gợi ý: sông núi, lấp lánh, nắng, ... + GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét nhóm bạn. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính trong phạm vi 100000, tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đa học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1:40000 +30000 - 10000 + 40000 + 30000 – 10000 = 60000 + Câu 2: 20000 x 3 + 20000 x 3 = 60000
- + Câu 3: 50000 – 10000 -30000 + 50000 – 10000 -30000 = 10000 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính trong phạm vi 100000, tính viết,tính nhẩm, tính giá trị của biểu thức + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - HS quan sát bài tập, nhẩm tính 50000 + 30000 = 30000 x 2 = và trả lời. 70000 – 50000 = 13000 x 3 = 50000+30000 =80000 30000 x 2= 60000 16000 + 50000 = 80000 : 4 = 70000–50000 = 20000 13000 x 3 = 39000 34000 – 4000 = 28000 : 7 = 16000+50000 =66000 80000 : 4 = 20000 34000–4000 =30000 28000 : 7 = 4000 - GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Đặt tính rồi tính(Làm việc chung cả lớp). - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS làm bảng con. + HS trình bày vào bảng con. 47516 + 25348 314 x 6 47516 24853 52375 + + - 24853 + 32446 5218 x 3 25348 32446 28167 52375 – 28167 19276 : 4 72864 57299 24208 96253 - 35846 47635 : 7 96253 314 5218 - x x 35846 6 3 60407 1884 15654 15654 19276 4 47635 7 32 4819 56 680 07 03 36 35 0 0 - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Bài 3. Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng (Làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS thảo luận nhóm 2 + HS thảo luận đưa đáp án a) Giá trị của biểu thức (20354 – 2338) x4 là: + D. 72064 A.9802 B.78778 C.72904 D.72064 - Tại sao chọn đáp án D +Thực hiện20354 – 2338 = 18016; lấy 18016 x 4 = 72064 b)Giá trị của biểu thức 56037 – (35154 – 1725) là: A.19158 B.22608 C.38133 D.3633 + B.22608 - GV Mời HS khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét, tuyên dương. -Nêu cách tính giá trị của biểu thức? + Nếu biểu thức có dấu ngoặc (), ta sẽ làm trong ngoặc trước. + Nếu biểu thức có cả dáu cộng/trừ và nhân / chia, ta làm nhân chia trước cộng trừ sau. + Nếu biểu thức chỉ có cộng trừ hoặc nhân chiata làm từ trái sang - GV Mời HS khác nhận xét. phải. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3. (Làm việc nhóm 4) Mẹ mang 100000 đồng đi chợ, mẹ mua thịt hết 57000 đồng, mua rau hết 15000 đồng. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? + HSTL: mẹ mang 100000 đồng đi chợ, mẹ mua thịt 57000 đồng, mẹ mua rau 15000 đồng. - Bài toán hỏi gì? + Mẹ còn lại bao nhiêu tiền? - GV cùng HS tóm tắt: + HS cùng tóm tắt bài toán với + Mẹ mang: 100000 đồng GV. + Mua thịt : 57000 đồng + Mua rau : 15000 đồng
- +Còn lại : .......... đồng ? -GV chia lớp thành các - HS làm việc nhóm 4. Thảo luận nhóm 4, thảo luận và làm và hoàn thành bài tập vào phiếu bài giảng trên phiếu bài bài tập nhóm. tập nhóm. Giải: Mẹ mua thịt và rau hết số tiền là: 57000+15000 = 72000 ( đồng) Mẹ còn lại số tiền là: 100000 – 72000 = 28000 ( đồng) Đáp số: 28000 đồng - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn - HS ghi lại bài giải vào vở. nhau. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về tính - HS chơi các nhân. nhẩm trong phạm vi 100000. + Ai nhanh, đúng được khen. + 6000 + 3000 – 1000 = + 6000 + 3000 – 1000 = 8000 + 8000 – ( 4500 -1500) = + 8000 – ( 4500 -1500) =5000 + 3000 – 2000 + 5000 = + 3000 – 2000 + 5000 = 6000 + 7000 – 4000 – 3000 = + 7000 – 4000 – 3000 = 0 + 2000 + 6000 + 2000 = + 2000 + 6000 + 1000 = 9000 + ( 6500 - 2500) – 4000 = + ( 6500 - 2500) – 4000 = 0 - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 23: TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên sơ đồ. - Chỉ trên sơ đồ chiều chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời; chuyển động của Trái Đất quanh mình nó; Chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất. - Nêu được hiện tượng ngày và đêm. - Nêu được Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Giải thích được ở mức độ đơn giản đơn giản hiện tượng ngày và đêm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV đưa ra câu hỏi: + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ + Hành tinh thứ ba. mấy? - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - lắng nghe nhận xét, rút kinh - GV dẫn dắt vào bài mới nghiệm. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Quan sát, chỉ được chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời + Quan sát và trình bày được về chuyển động của Trái Đất quanh mình nó. + Thực hiện được quay quả địa cầu theo chiều chuyển hướng của Trái Đất quanh mình nó. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời. (làm việc theo cặp) - HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - Một số học sinh trình bày. - GV mời học sinh quan sát tranh, chỉ và nói với bạn chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời trên sơ đồ. - Lớp thảo luận theo cặp, đưa ra kết quả trình bày kết quả trên sơ đồ. - Mời các nhóm trình bày. + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một đường gần tròn.