Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx 67 trang vuhoai 06/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 TUẦN 4 Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2022. TOÁN BẢNG NHÂN 7 (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 7 và thành lập Bảng nhân 7. - Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời đúng các phép tính trong bảng nhân 7. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng bảng nhân 7 vào làm được các bài toán có liên quan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.Hợp tác với bạn để hoàn thành nội dung bài tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 7 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán, - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 7. - Các thẻ giấy ghi các số: 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động bài học. NĂM HỌC: 2022 - 2023 1
  2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS lắng nghe. + Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào - HS tham gia trò chơi trả lời chậm là bị phạt trò soi gương + HS Trả lời - HS quan sát và trả lời. + Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 6 x3 = ? rồi chỉ định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các câu hỏi về bảng nhân 6 thật nhanh. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh , nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh. + Mỗi bó hoa có 7 bông hoa. + Có 3 bó hoa. - Có nhiều cách tính kết quả: + Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau. 7 + 7 + 7 = 21 + Dựa vào bảng nhân 3. + Mỗi bó hoa có mấy bông hoa? 7 x 3 = 3 x 7 = 21 + Có mấy bó hoa? + Học sinh cũng có thể đếm thêm - GV: Mỗi bó hoa có 7 bông hoa. 3 bó hoa như 7 để tìm kết quả phép nhân. (7, thế sẽ có bao nhiêu bông hoa? 14, 21). - 7 x 3 = 21. - HS lắng nghe. Hãy viết phép tính nhân số bông hoa rồi tìm kết quả phép nhân. -HS nhắc lại tựa bài. - GV nói tác dụng của bảng nhân: Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về NĂM HỌC: 2022 - 2023 2
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm, việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ dễ dàng tìm được kết quả của các phép nhân trong bảng. - GV giới thiệu bài mới “Bảng nhân 7”. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Hình thành được bảng nhân 7. + Vận dụng bảng nhân 7 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài - Cách tiến hành: - Cách tiến hành: - GV đưa mô hình tấm bìa gắn 7 chấm tròn và -HS thực hiện theo yêu cầu của yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 thẻ có 7 chấm GV và trả lời các câu hỏi: tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + Tấm thẻ có mấy chấm tròn? + Tấm thẻ có 7 chấm tròn. + 7 chấm tròn được lấy mấy lần? + 7 chấm tròn được lấy 1 lần. GV: 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép + Vài HS đọc 7 x1 = 7 nhân: 7 x 1 = 7. GV viết phép nhân lên bảng. -HS thực hiện theo yêu cầu của - GV đưa tiếp mô hình 2 tấm bìa, mỗi tấm GV và trả lời các câu hỏi: bìa gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 2 thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + 7 được lấy 2 lần. + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được lấy mấy lần? + 7 x 2 + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 + 7 x 2 = 14 lần? + Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 + 7 nhân 2 bằng mấy? = 14. + Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14? + Vài HS đọc 7 x 2 = 14 NĂM HỌC: 2022 - 2023 3
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 GV: 7 được lấy 2 lần nên ta lập được phép -HS thực hiện theo yêu cầu của nhân: GV và trả lời các câu hỏi: 7 x 2 = 7 + 7 = 14. Gv viết phép tính 7 x 2 lên bảng - GV đưa tiếp mô hình 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi: + 7 được lấy 3 lần. + 7 x 3 + 7 x 3 = 21 + Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được lấy mấy lần? + Vài HS đọc 7 x 3 = 21 + Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 3 + Vì 7 x 3 = 7 + 7 + 7= 21 nên 7 x lần? 3 = 21. + 7 nhân 3 bằng mấy? GV: 7 được lấy 3 lần nên ta lập được phép tính: + Hai tích liền nhau của nhân 7 7 x 3 = 21. GV viết phép tính lên bảng. hơn kém nhau 7 đơn vị. + Em tính kết quả phép nhân 7 x 3 như thế nào? + Muốn tìm tích liền sau, ta lấy tích liền trước cộng với 7. *GVHD HS tính: 7 x 3 = 7 x 2 + 7= 21. + Hai tích liền nhau của nhân 7 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào? - HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = *GV: Có 2 cách tính trong nhân: 28. - Dựa vào phép cộng. 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = - Dựa vào tích liền trước. 7 x 3 + 7. GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như - 6 HS lần lượt nêu. trên. + Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép - Lớp đọc 2 – 3 lần. tính - HS tự học thuộc bảng nhân 7. 7 x 4 =? - HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng NĂM HỌC: 2022 - 2023 4
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại. - GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,... - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập về Bảng nhân 7. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm( Làm việc cá nhân): - HS quan sát bài tập, nhẩm tính - GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. và trả lời. 7 x 2 7 x 8 7 x 3 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63 7 x 6 7 x 5 3 x 7 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70 7 x 1 7 x 9 7 x 4 7 x 1 = 7 7 x 3 = 21 7 x 7 7 x 10 4 x 7 7 x 7 = 49 3 x 7 = 21 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 7 x 5 = 35 4 x 7 = - GV Mời HS khác nhận xét. 28 - GV nhận xét, tuyên dương. -HS khác nhận xét, bổ sung. - Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân trong 2 cột cuối. - Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau. 7 x 3 và 3 x 7 đều = 21. + Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các 7 x 4 và 4 x 7 đều = 28. thừa số thì tích như thế nào? - Tích không thay đổi. *GVKL: Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi. -HS lắng nghe và nhắc lại. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. NĂM HỌC: 2022 - 2023 5
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thức đã học vào thực tiễn. hoàn thành được bảng nhân 7. Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên + HS trả lời:..... quan đến bảng nhân 7. Sử dụng được bảng nhân để tính được một số số phép nhân trong bảng. - Nhận xét, tuyên dương Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN BÀI ĐỌC 3: GIẶT ÁO. MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ VIỆC NHÀ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ trong bài, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...). - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Khen bạn nhỏ ngoan, biết làm việc nhà; ca ngợi vẻ đẹp của công việc giặt quần áo. - Phát triển năng lực văn học: + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ. + Biết các dấu hiệu để nhận ra khổ thơ trong bài thơ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài tập đọc. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, Đọc đúng, biết đọc diễn cảm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. Đọc nối tiếp tốt. NĂM HỌC: 2022 - 2023 6
  7. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tình yêu lao động. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hái hoa”. - HS tham gia trò chơi - Hình thức chơi: HS chọn các bông hoa trên trò - 3 HS tham gia và trả lời theo chơi để đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. suy nghĩ của mình. + Câu 1: Tìm những lời nhắc nhở và lời khuyên của dì với cô bé. + Câu 2: Vì sao mẹ cô bé nói: “ Con đã lớn thật rồi!”? + Câu 3: Thử đặt 1 tên khác cho câu chuyện. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...). - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục vụ minh và giúp đỡ cha mẹ. - Cách tiến hành: NĂM HỌC: 2022 - 2023 7
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát + Khổ 1: Từ đầu đến giặt quần, giặt áo. + Khổ 2: Tiếp theo cho đến lấp lánh. + Khổ 3: Tiếp theo cho đến vàng lối. + Khổ 4: Tiếp theo cho đến trắng hồng đôi tay. + Khổ 5: Còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: giặt quần, giặt áo, rộn, - HS đọc từ khó. chuối,... - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Tre bừng nắng lên/ Rộn vườn tiếng sáo/ Nắng đẹp nhắc em/ Giặt quần,/ giặt áo.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 5. đọc khổ thơ theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Nhân vật bạn nhỏ được nói + Câu 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và đến trong khổ thơ 2,4. Nhân vật nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những nắng được nói đến trong khổ khổ thơ nào? thơ 1, 3, 5. + Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2 và + Những hình ảnh đẹp ở khổ 4: thơ 2 và 4: a. Tả bạn nhỏ làm việc. a) Tả bạn nhỏ làm việc (khổ b. Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành thơ 2): Lấy bọt xà phòng/ Làm công việc. đôi găng trắng; Nghìn đốm cầu NĂM HỌC: 2022 - 2023 8
  9. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 vồng/ Tay em lấp lánh. b) Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành công việc(khổ thơ 4): Sạch sẽ như mới/ Áo quần lên dây; Em yêu ngắm mãi/ Trắng hồng đôi tay.(Cảm xúc sung sướng, hài lòng). + Câu 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào? + Nắng theo gió như bay lượn trên cây tre, cây chuối/ Nắng đầy trời, nhuộm vàng sân phơi và lối đi. + Câu 4: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày/ + Đáp án đúng: c) Nắng đang Giờ lo xuống núi” như thế nào? Chọn ý đúng: tắt. a) Nắng bừng lên. b) Nắng đầy trời. c) Nắng đang tắt. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài thơ khen bạn nhỏ biết giặt quần - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo áo để tự phục vụ mình và giúp đỡ cha mẹ. suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm. + Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm dưới đây: a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng, c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen, - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày: - GV mời đại diện nhóm trình bày. a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: NĂM HỌC: 2022 - 2023 9
  10. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 giặt áo, gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, tưới cây, b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng, chổi, chậu, xà phòng, nồi, thùng tưới, c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen, tự giác, tích cực, hăng hái, chăm chỉ, cần cù, - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - GV: Qua BT này, các em có thể nhận biết: Các từ ngữ trên là những từ ngữ chỉ hoạt động (nhóm a), chỉ sự vật (nhóm b), chỉ đặc điểm (nhóm c). 2. Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp nghĩ đặt câu về việc em đã làm ở nhà. - Một số HS trình bày theo kết - GV mời HS trình bày. quả của mình. + VD: Em quét nhà giúp mẹ. - HS nhận xét. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông thức đã học vào thực tiễn. qua trò chơi “Lật mảnh ghép”. - GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe. - Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. - HS tham gia trò chơi. NĂM HỌC: 2022 - 2023 10
  11. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ ba, ngày 04 tháng 10 năm 2022. TIẾNG VIỆT BÀI 2: EM ĐÃ LỚN Bài viết 3: CHÍNH TẢ Nghe-viết: EM LỚN LÊN RỒI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Em lớn lên rồi. Trình bày đúng bài thơ lục bát. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ g đến m) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT (trò chơi Tìm đường): Điền chữ s / x hoặc n / ng. - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành bài tập phần luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,...). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách bày bài thơ lục bát. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ.iết chữ đẹp - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. NĂM HỌC: 2022 - 2023 11
  12. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức hát bài Nét chữ nết người để khởi - HS tham gia hát. động bài học. - GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái từ a đến + 2 HS đọc bài. ê. - GV yêu cầu HS cả lớp viết bảng con tên một số + HS cả lớp viết bài vào bảng chữ có tên khác với âm do GV đọc( VD: bê, xê, con theo hiệu lệnh của GV. xê hát, dê, đê). + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Em lớn lên rồi. Trình bày đúng bài thơ lục bát. - Cách tiến hành: 2.1. Trao đổi về nội dung bài viết. - GV đọc mẫu bài thơ Em lớn lên rồi. - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc -1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: thầm và trả lời các câu hỏi theo + Bài thơ nói về ai? suy nghĩ của mình. + Vì sao chúng ta biết bạn nhỏ trong bài thơ lớn rồi? 2.2. Hướng dẫn cách trình bày: + Bài chính tả viết theo thể thơ nào? + Bài chính tả có mấy cặp câu? Mỗi cặp câu có + Bài chính tả viết theo thể thơ đặc điểm gì? lục bát. + Câu lục được viết từ ô thứ mấy so với lề vở? + Bài chính tả có 4 cặp câu. Cứ + Câu bát được viết từ ô thứ mấy so với lề vở? 1 câu 6 tiếng(câu lục) lại có 1 + Tên bài thơ có mấy tiếng? Khi viết ta viết từ ô câu 8(câu bát). thứ mấy? + Câu lục được viết từ ô thứ 3 + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? so với lề vở. NĂM HỌC: 2022 - 2023 12
  13. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 2.3. Hướng dẫn viết từ khó: + Câu bát được viết từ ô thứ 2 + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? so với lề vở. + Tên bài thơ có 4 tiếng. Khi - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. viết ta viết từ ô thứ 4. + Những chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - Học sinh nêu các từ: lúp xúp, quây quần,... - 2 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. 3. Luyện tập: *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. - Làm đúng các bài tập 2. Làm đúng BT 3a *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân NĂM HỌC: 2022 - 2023 13
  14. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 3.1. HĐ viết chính tả - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả tính từ lề lùi vào 4 ô. Chữ đầu câu 6 viết hoa và lùi vào 3 ô,chữ đầu câu 8 viết hoa và lùi vào 2 ô. Quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - HS viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 3.2. HĐ chấm, nhận xét bài: - Học sinh xem lại bài của mình, dùng - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại cá nhân – nhóm 2. xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Lắng nghe. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3.3. HĐ làm bài tập. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS đọc bài. NĂM HỌC: 2022 - 2023 14
  15. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 Bài 2: Tìm chữ, tên chữ,viết vào vở 9 chữ theo bảng sau: -GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ và tên chữ. YC HS đọc lại đề bài. -1-2 HS đọc lại bài. – GV chỉ cột 9 tên chữ, hướng dẫn cả lớp - HS cả lớp làm bài trong vở Luyện đọc các tên chữ đã viết sẵn trong bảng: viết 3. 1 HS làm bài trong phiếu BT. g (giê), gh (giê hát), gi (giê i), i (i), k (ca), kh (ca hát), 1 (e-lờ), m (em-mờ). GV chú -HS báo cáo kết quả. ý không đọc g là gờ, gh là gờ hát, l là lờ như - HS theo dõi và sửa bài. ở lớp 1, vì đó không phải là tên chữ, chỉ là tên gọi tạm thời phù hợp với trình độ lớp 1. -HS thi đua học thuộc lòng. - GV mời HS đọc lại. – GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở Luyện viết 3. 1 HS làm bài trên tờ phiếu bài tập. - HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. – GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. - GV cho hS đọc thuộc lòng bảng chữ cái và chữ ghép. Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 g giê 2 gh giê hát 3 gi giê i 4 h hát 5 i i 6 k ca NĂM HỌC: 2022 - 2023 15
  16. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 7 kh ca hát -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 8 l e-lờ 9 m e-mờ Bài 3. Tìm đường: a)Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô trống. Giúp thỏ tìm đường đến kho báu, biết rằng đường đến đó được đánh dấu -GV mời 1 HS làm bài tập trên phiếu BT. Cả lớp làm bài trong vở Luyện viết 3. - HS báo cáo kết quả. - HS theo dõi và sửa bài. bằng các tiếng có chữ s. - GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập. GV nhắc HS lưu ý: + Với BT 3a: Đường đến kho báu được đánh dấu bằng các tiếng bắt đầu bằng s. Các em phải hoàn thành các từ bằng cách điền s hoặc x phù hợp với ô trống. Sau đó, dùng bút màu nối các tiếng bắt đầu bằng s thì sẽ tìm ra con đường đến kho báu. - GV mời 1 HS làm bài tập trên phiếu BT. Cả lớp làm bài trong vở Luyện viết 3. - HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. – GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. + BT 3a: hoa súng – cái xô – chim sáo – đĩa xôi – quả xoài – mầm xanh – dòng sông – quả sim. Đường đến kho báu phải đi qua các cụm từ: hoa súng – chim sáo – dòng sông – quả sim. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. NĂM HỌC: 2022 - 2023 16
  17. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - Về viết lại 10 lần những chữ đã vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa âm s/x. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bái hát đó cho - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. thật đẹp. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ --------------------------------------------------------- TOÁN BẢNG NHÂN 7 (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng nhân khác để làm tính, giải toán. - Thực hành giải toán về Bảng nhân 7. - Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. Vận dụng bảng nhân 7 vào làm tốt các bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. NĂM HỌC: 2022 - 2023 17
  18. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc các - HS tham gia trò chơi phép tính trong bảng nhân 7 đã học, HS nào đọc chậm hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: -Mục tiêu: + Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 7. + Sử dụng được bảng nhân để tính được một số số phép nhân trong bảng. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 2: Số?(Làm việc nhóm 5). - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm 5, các nhóm làm việc vào phiếu học - HS chia nhóm 5, làm việc trên tập nhóm. phiếu học tập. Số 1 2 3 6 7 10 tuần Số 7 14 21 42 49 70 - Đại diện các nhóm chia sẻ KQ trước lớp. ngày NĂM HỌC: 2022 - 2023 18
  19. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. + Mỗi tuần có 7 ngày, ta có: 1 tuần có số ngày là 7 x 1= 7 2 tuần có số ngày là 7 x 2= 14 Bài 3: Nêu phép nhân thích hợp với tranh vẽ: 3 tuần có số ngày là 7 x 3= 21 (Làm việc cá nhân) ... 1 10 tuần có số ngày là 7 x 10= 70 - HS quan sát tranh, suy nghĩ viết phép nhân thích hợp vào bảng con. + Nói cho bạn nghe tình huống và phép nhân phù hợp với bức tranh, chẳng hạn: Trên mỗi cái bánh có 7 ngọn nến, có 4 cái bánh như vậy, 7 được lấy 4 lần. - GV đặt thêm 1 số câu hỏi cho HS trả lời. Ta có phép nhân : 7 x 4 = 28. + 7 cái bánh như thế có tất cả bao bao nhiêu ngọn Vậy có tất cả 28 ngọn nến. nến? + Trên mỗi cái bánh có 7 ngọn nến, có 7 cái bánh như vậy, 7 *GV yêu khuyến khích HS tự đặt câu hỏi tương tự rồi được lấy 7 lần. Ta có phép nhân đố bạn trả lời. : 7 x 7 = 49. Vậy có tất cả 49 - GV mời chia sẻ KQ trước lớp. ngọn nến. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Quay kim trên vòng tròn để chọn một số. -HS chia sẻ kết quả trước lớp. Thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết -HS nhận xét lẫn nhau. quả.(Làm việc cá nhân). -GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân quay kim trên vòng tròn hoặc chọn số bất kì trong vòng tròn và thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả. -HS cá nhân quay kim trên vòng tròn hoặc chọn số bất kì trong vòng tròn và thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả. NĂM HỌC: 2022 - 2023 19
  20. KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 3 - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5 a: (Làm việc cá nhân) - HS nhận xét lẫn nhau. - GV yêu cầu HS nêu đề bài. + Bài toán cho biết gì? - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. + Bài toán cho biết: Giải bóng đá nữ của một trường tiểu học + Bài toán hỏi gì? có 5 đội tham gia, mỗi đội có 7 cầu thủ. + Hỏi toàn trường có tất cả bao + Muốn biết toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ nhiêu cầu thủ tham gia giải tham gia giải đấu ta phải làm thế nào? đấu? + Muốn biết toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ tham gia giải đấu ta phải làm tính nhân. + HS trình bày bài giải vào vở. Bài giải Toàn trường có tất cả số cầu thủ tham gia giải đấu là: - GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. 5 x 7 = 35(cầu thủ) - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. Đáp số: 35 cầu thủ Bài 5b: - HS nộp vở bài tập. - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu tình huống thực tế có liên quan đến phép nhân trong Bảng nhân 7. - 1 HS nêu yêu cầu bài toán. - HS thi đua nêu các tình huống thực tế có liên quan đến - HS suy nghĩ cá nhân và nêu phép nhân trong Bảng nhân 7. tình huống thực tế có liên quan - GV mời HS nhận xét. đến phép nhân trong Bảng nhân - GV Nhận xét, tuyên dương. 7. -HS nhận xét. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: NĂM HỌC: 2022 - 2023 20