Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mai Liễu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mai Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Mai Liễu
- TUẦN 1 Thứ Hai ngày 11 tháng 9 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ - CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm hiểu được thực trạng vệ sinh trường, lớp. - Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ khai giảng năm học mới. - Học sinh tích cực, nhiệt tình hưởng ứng phong trào Trường em xanh, sạch, đẹp. 2. Năng lực chung Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức tự giác; tinh thần trách nhiệm trong việc khảo sát và đánh giá thực trạng; có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - GDQPAN: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự để hôm nay các em được cắp sách đến trường II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC - Mic để hoạt động ở sân trường III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ khai giảng năm học mới. - Cách tiến hành: - Nhà trường tổ chức một số tiết mục văn nghệ - HS nghiêm túc theo dõi. chào mừng ngày khai giảng năm học mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Chào năm học mới - Mục tiêu: + Học sinh vui vẻ, phấn khởi tham gia lễ khai giảng năm học mới. + Học sinh tích cực, nhiệt tình hưởng ứng phong trào Trường em xanh, sạch, đẹp. - Cách tiến hành: - GV mời một số HS chia sẻ cảm xúc về các tiết mục văn nghệ và cảm xúc ngày tựu trường theo các câu hỏi gợi ý sau:
- + Em thích tiết mục văn nghệ nào nhất? + Em ấn tượng với điều gì nhất trong Lễ khai giảng? + Em có cảm xúc gì trong ngày tựu trường? + Trong năm học mới, em mong muốn mình sẽ làm được những điều gì? - GV phát động phong trào Trường em xanh, sạch đẹp tới HS toàn trường theo các gợi ý sau: - HS lắng nghe. + Nêu ý nghĩa phong trào. + Phổ biến nội dung, hình thức hoạt động, những việc làm cụ thể để hưởng ứng phong trào. - HS hưởng ứng tham gia + Khuyến khích HS tích cực, nhiệt tình tham gia phong trào Trường em xanh, sạch, đẹp bằng những phong trào. việc làm cụ thể. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Ôn lại các kiến thức đã học hôm nay IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................ BUỔI CHIỀU: Tự học HĐTV: ĐỌC CẶP ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc; - Khuyến khích học sinh cùng đọc với các bạn; - Tạo cơ hội để học sinh chọn sách đọc theo ý thích; 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (Biết chọn sách để đọc); giao tiếp và hợp tác (cùng bạn đọc và trao đổi nội dung của bài vừa đọc); giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết vẽ. - Phẩm chất: Giúp học sinh xây dựng thói quen đọc.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Sách ở thư viện. - Giấy A4; bút vẽ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu (2-3 phút) * Cách tiến hành: - Ổn định chỗ ngồi - HS ổn định chỗ ngồi - Nhắc lại nội quy thư viện - Nhắc lại nội quy - Giới thiệu: Giờ trước các em đã được tự mình đọc 1 cuốn sách, hôm nay các em có muốn đọc chung với bạn 1 cuốn sách không? 2. Hoạt động đọc cặp đôi * Trước khi đọc (5p) - GV: Ở hoạt động đọc cặp đôi này, các em sẽ đọc sách cùng với bạn của mình. Các cặp đôi có thể chọn một quyển sách mà các em - Lắng nghe thích để đọc cùng nhau. Các em trong cùng 1 cặp ngồi cùng 1 phía, gần nhau, cùng đọc ở mức độ vừa phải đủ nghe. Trong khi đọc nếu có từ hoặc câu nào các em không hiểu, hãy giơ tay lên để cô đến giúp. - Hướng dẫn học sinh chọn bạn để tạo thành - Chọn cặp cặp đôi và ngồi gần với nhau. ? Ở lớp 4 các em thường chọn sách mã màu - Nêu và chỉ vào từng mã màu. nào? ? Bạn nào còn nhớ cách lật sách đúng? - HS nêu kết hợp làm mẫu. - Các cặp đôi hãy lên chọn 1 cuốn sách mà các em muốn đọc cùng nhau. Sau khi chọn sách xong, các em hãy chọn 1 một vị trí thoải mái trong phòng để ngồi đọc. - Mời lần lượt 5 cặp lên chọn sách. - Lên chọn sách. * Trong khi đọc (10P) - GV di chuyển đến hỗ trợ học sinh để kiểm tra xem các cặp đôi có thực sự đang đọc cùng nhau không. Đảm bảo các cặp đôi ngồi cạnh nhau khi đọc, không ngồi đối diện - Đọc cặp đôi nhau. Nhắc nhỏ học sinh về khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc.
- - Lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi những nỗ lực của các em. - Sử dụng quy tắc 5 ngón tay để theo dõi những học sinh gặp khó khăn khi đọc. Nếu thấy học sinh gặp khó khăn, hướng dẫn học sinh chọn một quyển sách có trình độ đọc thấp hơn. - Quan sát cách học sinh lật sách và hướng dẫn lại cho học sinh cách lật sách đúng nếu cần * Sau khi đọc (6p) - Hướng dẫn các cặp đôi hãy mang theo sách và đến ngồi gần cô. - Tổ chức cho Hs chia sẻ quyển sách vừa - Các cặp đôi lên chia sẻ trước đọc: lớp. +Em vừa đọc cuốn sách gì? +Các em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Tại sao? +Đoạn nào trong câu chuyện làm em thích nhất? Các em đọc cho cô và các bạn nghe? +Các em có định giới thiệu quyển truyện này cho các bạn khác cùng đọc không? Mời HS lên giới thiệu sách. - Bây giờ các em hãy mang sách lên trả lại vào đúng vị trí. - Trả sách vào thư viện * Hoạt động mở rộng (8P – 5P): Viết và vẽ * Trước hoạt động: - Chia nhóm. - Giải thích hoạt động: em hãy vẽ nhân vật, chi tiết, hình ảnh em yêu thích trong cuốn sách em vừa đọc và viết 3-4 câu cảm nhận về nhân vật, hình ảnh đó. GV đưa giấy hướng dẫn HS. - Bầu nhóm trưởng. Mời các nhóm trưởng lên lấy vật phẩm về phát cho các bạn trong -Nhóm trưởng lên nhận vật nhóm. phẩm. * Trong hoạt động: - HS vẽ tranh và viết cảm nhận. - GV di chuyển quanh phòng quan sát hoạt động của hs. - Đặt câu hỏi khen ngợi, giúp đỡ hs. * Sau hoạt động:
- - Tổ chức HS trưng bày sản phẩm, chia sẻ: - Trình bày sản phẩm và chia sẻ. +Em vẽ nhân vật nào? +Tại sao em lại thích nhân vật đó? + Có bạn nào muốn chia sẻ với bạn về cuốn sách bạn vừa đọc không? * Kết luận: - Trong thư viện còn rất nhiều cuốn sách hay nếu các em muốn đọc có thể gặp cô thư viện để mượn - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .................................................. KHOA HỌC CHỦ ĐỀ 1: CHẤT BÀI 1: TÍNH CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía; thấm qua một số vật và hoà tan một số chất). - Làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện được một số tính chất của nước. - Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản. - Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chú ý học tập, tự giác thực hiện thí nghiệm để tìm hiểu tính chất và vai trò của nước từ đó hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực, sôi nổi và nhiệt tình thảo luận trong các hoạt động nhóm. Trình bày được tính chất và vai trò của nước sau khi thực hiện các thí nghiệm; Nêu được ứng dụng tính chất của nước thông qua quan sát hình vẽ. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước. Tích cực tham gia các hoạt động vận dụng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ tài nguyên nước. Có trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập và tự giác tìm hiểu tính chất của nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 1. Các thiết bị dùng chung cả lớp: Hình ảnh một số ứng dụng tính chất của nước vào cuộc sống hằng ngày; Hình ảnh về vai trò của nước. 2. Các thiết bị dùng để HS thực hành theo nhóm, cá nhân: Đồ dùng thí nghiệm tìm hiểu tính chất của nước (ly nhiều hình dạng khác nhau, khay, vải, ni – lông); phiếu thảo luận nhóm ghi lại kết quả thí nghiệm cho hoạt động 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Hoạt động khởi động. * Mục tiêu - Tạo cảm xúc vui tươi trước khi vào tiết học. - Khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về tính chất của nước. * Cách tiến hành - Tổ chức cho HS hát và vận động theo bài: “Mưa rồi, - Cả lớp hát và vận mưa rơi rồi”. động theo bài hát. Link: Q - Chú ý lắng nghe và trả - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: lời câu hỏi: + Bài hát vừa rồi nhắc đến hiện tượng tự nhiên gì? + Bài hát vừa rồi nhắc + Khi trời mưa lớn, bạn thường trú mưa ở đâu? đến hiện mưa. + Thông thường mái nhà được làm nghiêng như hình + Khi trời mưa lớn dưới đây để che mưa, vậy điều đó giúp ích gì khi trời thường trú ở: trong nhà, mưa? sân có mái che, + Nhà được làm mái nghiêng như trong hình giúp cho nước mưa chảy từ trên cao xuống, không đọnng lại nước trên mái, - GV nhận xét và tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: “Khi trời mưa, đứng trong - Chú ý lắng nghe. nhà nhìn ra sẽ thấy nước từ trên mái nhà chảy xuống. Đó là một trong những tính chất của nước. Vậy nước có những tính chất nào?Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu: Bài 1: Tính chất và vai trò của nước” - GV viết mục bài lên bảng. II. Hoạt động khám phá
- Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu một số tính chất của nước * Mục tiêu: - Thực hành, sử dụng được các giác quan để nhận biết một số tính chất của nước. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 6, yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên trước lớp nhận đồ dùng làm thí nghiệm và phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP NHÓM - Chú ý lắng nghe và Sử dụng các giác quan (mắt – nhìn, mũi – tiến hành thực hiện theo ngửi, lưỡi – nếm) và thực hiện các bước hướng yêu cầu. dẫn trong SGK trang 5, 6, 7 và cho biết: 1. Tìm hiểu về màu, mùi và vị của nước - Nước có màu gì? ............................................. - Nước có mùi như thế nào? .............................. - Nước có vị gì? ................................................. 2. Tìm hiểu về hình dạng của nước - Hình dạng của nước so với hình dạng của vật chứa nó trông như thế nào? ............................... - Nước có hình dạng nhất định không? ........................................................................... 3. Tìm hiểu về hướng chảy của nước - Khi dựng nghiêng bảng nhựa, hướng chảy của nước như thế nào? ........................................................................... - Khay hứng được nằm ngang, lúc này hướng chảy của nước trông như thế nào? ..................... 4. Tìm hiểu về tính thấm của nước - Nước thấm qua cốc nào và không thấm qua cốc nào? - Hãy kể thêm những vật nước có thể thấm và không thấm? 5. Tìm hiểu về tính chất hòa tan của nước - Điều gì xảy ra ở mỗi cốc: + Cốc A (nước với muối):............................... + Cốc B (nước vối đường):............................. + Cốc C (nước với cát): .................................. - Nước hòa tan và không hòa tan những chất nào?.................................................................... ...........................................................................
- 1. Tìm hiểu về màu, mùi và vị của nước - Mời 1 HS đọc hướng dẫn trong SGK trang 5. - 1 HS đọc hướng dẫn 1. - Yêu cầu HS tiến hành thảo luận, sử dụng các giác quan của mình (mắt, mũi, lưỡi) thí nghiệm với nước - HS tiến hành thảo theo các bước trong SGK và ghi lại kết quả tìm hiểu về luận, sử dụng các giác màu, mùi và vị của nước. quan để thực hiện thí Lưu ý: GV trợ giúp, hướng dẫn HS kịp thời khi gặp nghiệm và ghi lại kết khó khăn. quả. - GV nhắc HS: + HS có thể dùng nước ở bình nước lọc có sẵn ở trong lớp. - Chú ý lắng nghe và + Nhắc HS khi lấy nước phải cẩn thận, không để nước thực hiện. đổ ra nền lớp học gây trơn, trượt, mất vệ sinh. + Mỗi HS tự uống ly của mình, không uống chung một ly nước. 2. Tìm hiểu về hình dạng của nước - Mời 1 HS đọc hướng dẫn trong SGK trang 6. - 1 HS đọc hướng dẫn 2. - GV hướng dẫn các nhóm thực hiện thí nghiệm theo tiến trình đã hướng dẫn trong SGK. - HS tiến hành thảo Lưu ý: GV trợ giúp, hướng dẫn HS kịp thời khi gặp luận, thực hiện thí khó khăn. nghiệm. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hình dạng của nước so với hình dạng của vật chứa nó rồi ghi lại kết quả tìm - Quan sát và ghi lại kết hiểu về hình dạng của nước của nước. quả. 3. Tìm hiểu về hướng chảy của nước - Mời 1 HS đọc hướng dẫn trong SGK trang 6. - 1 HS đọc hướng dẫn 3.
- - GV hướng dẫn các nhóm thực hiện thí nghiệm theo - HS tiến hành thảo tiến trình đã hướng dẫn trong SGK. luận, thực hiện thí GV nhắc nhở HS: Khi đổ nước phải nhẹ nhàng, từ từ nghiệm. để quan sát nước chảy trên bảng nhựa và trong khay. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét hướng chảy của nước trên bảng nhựa và trong khay rồi ghi lại kết quả tìm - Quan sát và ghi lại kết hiểu. quả. 4. Tìm hiểu về tính thấm của nước - Mời 1 HS đọc hướng dẫn trong SGK trang 6. - 1 HS đọc hướng dẫn 4. - GV hướng dẫn các nhóm thực hiện thí nghiệm theo - HS tiến hành thảo tiến trình đã hướng dẫn trong SGK. luận, thực hiện thí - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét miếng vải và miếng ni nghiệm. – lông khi đổ nước lên miệng hai miệng cốc, rồi ghi lại kết quả tìm hiểu. - Quan sát và ghi lại kết Lưu ý: GV trợ giúp, hướng dẫn HS kịp thời khi gặp quả. khó khăn. 5. Tìm hiểu về tính chất hòa tan của nước - Mời 1 HS đọc hướng dẫn trong SGK trang 7. - 1 HS đọc hướng dẫn 5. - HS tiến hành thảo - GV hướng dẫn các nhóm thực hiện thí nghiệm theo luận, thực hiện thí
- tiến trình đã hướng dẫn trong SGK. nghiệm. - Yêu cầu HS quan sát 3 ly A, B, C rồi ghi lại kết quả - Quan sát và ghi lại kết tìm hiểu. quả. Lưu ý: GV trợ giúp, hướng dẫn HS kịp thời khi gặp khó khăn - Hoàn thành 5 thí nghiệm, GV mời đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm, thảo luận - Đại diện các nhóm lên từng tính chất trước lớp. trình bày kết quả thí - Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung (nếu có). nghiệm, thảo luận. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chú ý lắng nghe và - GV cùng HS rút ra kết luận: “Nước ở dạng lỏng trong nhận xét. suốt, không màu, không mùi, không vị và không có hình - Chú ý lắng nghe và rút dạng nhất định. Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra kết luận. ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất.” - Để khắc sâu tính chất của nước, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy lấy thêm ví dụ trong tự nhiên cho thấy nước luôn chảy từ trên cao xuống thấp? - Chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi: + Vòi nước, rót nước từ bình cào cốc, thác + Nêu các vật dụng có thể đựng nước, nhận xét về nước, hình dạng của nước khi được đựng trong các vật đó. + Thau nhựa, cốc nhựa, cốc thủy tinh, bình nước, Hình dạng của nước giống với hình + Tại sao mái nhà được làm nghiêng, điều đó giúp ích dạng vật chứa nó. gì khi trời mưa? Làm mái nhà nghiêng là ứng dụng + Mái nhà được làm tính chất nào của nước? nghiêng để khi trời mưa nước sẽ không đọng lại trên mái, giúp mái không bị ố, giảm giá trị của ngôi nhà. Làm mái nhà nghiêng là ứng dụng hướng - GV nhận xét, tuyên dương. chảy của nước vào cuộc sống. Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ, nêu được một số ứng dụng tính chất của nước * Mục tiêu: - Nêu được ứng dụng tính chất của nước thông qua quan sát hình vẽ. * Cách tiến hành:
- - Mời 1 HS đọc yêu cầu SGK trang 7. - 1 HS đọc yêu cầu. - Chú ý lắng nghe và tiến hành thực hiện theo yêu cầu. - Chia lớp thành các nhóm 4. Yêu cầu HS quan sát - Đại diện một số nhóm hình, thảo luận và trả lời câu hỏi: Mỗi hình thể hiện ứng trình bày lần lượt các dụng tính chất nào của nước? hình: - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày lần lượt các + Hình 7: Ứng dụng hình. tính chất không thấm nước: làm ô bằng vải ni – lông; giày bằng cao su, áo mưa bằng vải nhựa. Ứng dụng tính chất hướng chảy của nước (từ cao xuống thấp): làm ô dốc xuống để nước chày xuống, không đọng lại trên ô. + Hình 8: Ứng dụng tính chất hướng chảy của nước (từ cao xuống thấp): làm ruộng bậc thang, ngăn không cho nước chảy hết xuống chân đồi, núi. + Hình 9: Ứng dụng tính chất nước không có hình dạng nhất định để làm những bình đựng có hình dạng đẹp mắt và dễ sử dụng. + Hình 10: Ứng dụng tính chất hòa tan của nước để pha nước chanh. - Đại diện các nhóm
- - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có). khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Chú ý lắng nghe - GV cùng HS kết luận. II.. Luyện tập và vận dụng Xử lý tình huống và trả lời câu hỏi * Mục tiêu - Vận dụng được tính chất của nước trong một số trường hợp đơn giản. - Liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của nước. * Cách tiến hành - Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK trang 7. - 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành các nhóm 2, yêu cầu HS tiến hành - Chú ý lắng nghe và thảo luận và trả lời câu hỏi: tiến hành thảo luận cặp + Nếu bạn có một đôi giày vải và một đôi ủng bằng đôi trả lời câu hỏi: cao su thì khi trời mưa, bạn sẽ chọn đi đôi nào? Vì + Khi trời mưa nên sao? chọn đi đôi ủng bằng cao su. Vì cao su không thấm nước còn vải sẽ thấm nước (Ứng dụng tính thấm của nước). + Nêu thêm ví dụ về ứng dụng tính chất của nước ở gì + HS chia sẻ theo cá đình và địa phương bạn. nhân từng gia đình và địa phương mỗi HS. - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận - Đại diện một số nhóm của nhóm mình. chia sẻ kết quả thảo - Mời các nhóm khác nhận xét. luận của nhóm mình. - GV nhận xét, tuyên dương và chính xác hóa câu trả - Chú ý lắng nghe. lời của HS. - GV chiếu ảnh (để HS hình dung) và cung cấp thêm cho HS “Ứng dụng tính chất của nước trong cuộc sống” - Chú ý lắng nghe. + Màu, mùi, vị của nước: ✓ Ứng dụng trong sản xuất thực phẩm và đồ uống (nước ngọt, bia, đồ uống có cồn): nước không mùi, vị, không màu sẽ không ảnh hưởng đến mùi vị hoặc màu sắc của các thành phần khác trong sản phẩm. + Hình dạng của nước: ✓ Để làm sạch: Trong máy giăt, các vết bẩn và chất bẩn được loại bỏ nhờ sự dao động động của nước cùng với xà phòng. Trong máy rửa chén, nước được
- phun lên các đĩa và chén để làm sạch chúng. ✓ Tạo độ ẩm: máy xông hơi sử dụng hình dạng của nước để tạo ra hơi nước và giúp làm dịu các vấn đề về đường hô hấp, da. + Hướng chảy của nước: ✓ Để tạo ra năng lượng điện: Nước được dẫn qua các bánh xoay (chảy từ trên cao xuống) để tạo ra động lực, từ đó tạo ra năng lượng điện. ✓ Để tưới cây trồng, tưới tiêu: Nước có thể được phân tán và nước có thể dẫn từ các nguồn nước lớn đến các vùng trồng trọt, cung cấp đủ nước cho cây trồng. + Tính thấm của nước: ✓ Để tưới cây trồng: nước thấm vào đất, cung cấp đủ nước cho cây trồng để sinh trưởng và phát triển. ✓ Để làm mát: trời nắng gắt, oi bức, chúng ta có thể dùng nước xịt vào các bề mặt của tòa nhà. Lúc này, nước thấm vào các bức tường sẽ giảm được nhiệt độ bên trong. + Tính hòa tan của nước: ✓ Để pha chế thức uống: Các thành phần có thể hòa tan trong nước sẽ tạo ra hỗn hợp đồ uống phù hợp với khẩu vị của người dùng. ✓ Để giải độc cơ thể: được sử dụng trong ứng dụng y tế. Nước có thể hoàn tan các chất động hại trong cơ thể và giúp đưa chúng ra khỏi cơ thể. - GV nhận xét chung tiết học và tuyên dương. * Tiếp nối: - Dặn dò HS về nhà: Ghi nhớ hằng ngày bạn thường dùng nước để làm gì?; Xem lại bài và làm vở BT. - Chú ý lắng nghe và thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ......................................................... TOÁN BÀI 1: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù - HS lập, viết được các số trong phạm vi 100 000; biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng chục nghìn. - HS thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100 000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); vận dụng giải bài toán thực tế, có lời văn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tìm hiểu về số và phép tính trong phạm vi 100 ở các ứng dụng thực tế. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: hình minh họa bài 2. Học sinh: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: a) Mục tiêu: HS ôn lại cách cộng, trừ, nhân chia các số. b) Cách tiến hành: - Khởi động qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” bài tập 1 SGK tr. 6 - HS thực hiện trò chơi theo HD SGK. - Nhận xét - Qua trò chơi, các em được ôn tập - Được ôn cách cộng, trừ, nhân chia các nội dung gì ? số. - GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập - thực hành *Mục tiêu: - HS lập, viết được các số trong phạm vi 100 000; biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; biết làm tròn các số đến hàng chục nghìn. - HS thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm và tính viết) trong phạm vi 100 000 (không nhớ và có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp);
- vận dụng giải bài toán thực tế, có lời văn. b) Cách tiến hành: * Bài 2. Gọi HS nêu YC - Nêu YC bài - YCHS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, đổi chéo vở chữa bài a) HS xác định quy luật dãy số và a) Các số cần điền là: 26 450; 26 850. đọc dãy số. b) HS nhắc lại quy tắc làm tròn và b) Số 26 358 làm tròn đến hàng chục : 26 đọc đáp án dưới dạng: "Làm tròn số 360. 26 358 đến hàng chục ta được - Số 26 358 làm tròn đến hàng trăm : 26 số ." 400. - Số 26 358 làm tròn đến hàng nghìn : 25 000. Số 26 358 làm tròn đến hàng chục nghìn : 30 000. c) HS so sánh và thực hiện đọc các c) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: số theo thứ tự từ bé đến lớn. 20 990; 29 909; 29 999; 90 000. - GV chữa bài và lưu ý hệ thống cho HS cách so sánh số: + Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau + Trên tia số: Số bên trái bé hơn số bên phải. - Nhận xét. *Bài 3. Gọi HS nêu YC - YCHS làm bài bảng con - Nêu YC bài. - HS làm bài 27 369 90 714 + - 34 425 61 533 61 794 29 181 15 273 36 472 4 3 04 9118 45 819 07 32 - Nhận xét chữa bài. 0 * Bài 4. Gọi HS đọc bài toán.
- + Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi - Hai em đọc. gì ? - Bài toán cho biết : số điểm cao nhất trong trò chơi tung bóng vào lưới là 25 928 điểm,... Bài toán hỏi Kiên đang có bao nhiêu + Muốn biết Kiên có bao nhiêu điểm điểm? ta làm thế nào? - Ta thực hiện tính trừ 25 928 cho 2 718. - YCHS làm vở, 1 HS làm phiếu to. - HS làm bài và trình bày bài giải. Bài giải Số điểm Kiên đang có là : 25 928 – 2 718 = 23 210 (điểm) - Nhận xét, chữa bài. Đáp số : 23 210 điểm * Củng cố - nhận xét (2p) - Khi thực hiện đặt tính cộng, trừ ta cần lưu ý gì ? - Các số trong hàng phải thẳng nhau. - NX tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .......................................................... Thứ Ba ngày 12 tháng 9 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Giữ gìn trường em xanh, sạch, đẹp. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp. - Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. Năng lực riêng: - Khảo sát thực trạng cảnh quan trường học. - Đánh giá thực trạng khảo sát. - Tuyên truyền phong trào Trường em xanh, sạch, đẹp. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm: có ý thức tự giác; tinh thần trách nhiệm trong việc khảo sát và đánh giá thực trạng; có trách nhiệm trong hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Giấy, bút, bút màu.
- - Phiếu khảo sát theo mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Sau khi tham gia hoạt động, HS có khả năng - Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV mở cho học sinh nghe một video bài hát - HS quan sát video và lắng nghe ca Em yêu cây xanh về chủ đề môi trường: khúc về chủ đề môi trường. - GV đặt câu hỏi: Bài hát đã gửi tới các em - HS lắng nghe câu hỏi. thông điệp gì? - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt đáp án: Bài hát thể hiện tình - HS lắng nghe và tiếp thu. yêu của bạn nhỏ đối với môi trường thiên nhiên từ đó lan tỏa tình tình yêu và ý thức bảo vệ cây xanh đến mọi người - GV tổng kết và dẫn dắt vào bài học: Bài hát mở đầu cho bài học đầu tiên trong năm học mới - HS lắng nghe GV giới thiệu bài của chúng ta. Chúng ta cùng đi vào bài học hôm học. nay nhé – Tuần 1 – Tiết 2: Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Giữ gìn trường em xanh, sạch, đẹp. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khảo sát thực trạng cảnh quan trường học. a. Mục tiêu: Sau khi tham gia hoạt động, HS có khả năng - Hoàn thành Phiếu khảo sát. - Mô tả được thực trạng cảnh quan các khu vực trong trường học. b. Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS chuẩn bị giấy, bút, bút màu - HS chuẩn bị dụng cụ học tập. để phục vụ cho hoạt động. - GV trình chiếu phiếu khảo sát SGK tr.6: - HS quan sát. PHIẾU KHẢO SÁT Tên nhóm:
- Địa điểm Mô tả thực trạng guyên cảnh quan nhân Khu vực - Quét dọn sạch ... hành sẽ. lang lớp - Chậu cây được học. cắt tỉa gọn gàng. ... ... ... - HS trở về với nhóm theo phân - GV chia lớp thành nhóm 4 - 6 HS, phân công công của GV. các nhóm trưởng. - HS suy nghĩ và nêu ra khu vực - GV cho HS chia sẻ về những khu vực cần khảo cần khảo sát trong trường. sát trong trường. - HS trình bày trước lớp và lắng - GV mời đại diện các nhóm phát biểu ý kiến nghe ý kiến của các bạn. trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến cho nhau (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV tổng hợp lại các ý kiến phù hợp của HS: + Khu vực cổng trường. + Khu vực hành lang lớp học. + Khu vực các bồn cây trong sân trường. + Khu vực phòng vệ sinh. + Khu vườn trường... - HS lắng nghe và thực hiện việc - GV phân chia khu vực cho từng nhóm khảo sát điền phiếu theo hướng dẫn của GV. và hướng dẫn HS ghi lại kết quả vào Phiếu khảo sát đã chuẩn bị. - Các nhóm tiến hành khảo sát và - GV phát phiếu rời cho các nhóm hoặc hướng hoàn thành phiếu theo yêu cầu của dẫn các nhóm viết vào Phiếu khảo sát trong Vở GV. thực hành Hoạt động trải nghiệm 4. - HS chú ý an toàn trong quá trình - GV nhắc nhở các nhóm chú ý đảm bảo an toàn tham gia hoạt động. trong quá trình khảo sát. - HS hoàn thành hoạt động và lắng - GV kết luận: khen ngợi các nhóm có tinh nghe nhận xét của GV. thần hợp tác, đã hoàn thành tốt nhiệm vụ khảo sát thực trạng cảnh quan trường học. Hoạt động 2: Đánh giá thực trạng khảo sát. a. Mục tiêu: Sau khi tham gia hoạt động, HS có khả năng - Đánh giá được thực trạng cảnh quan trường học sau khi tiến hành khảo sát. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm tổng hợp lại kết quả, khảo sát trước lớp theo các câu hỏi gợi ý: hoàn thiện Phiếu khảo sát. + Em có nhận xét gì về thực trạng cảnh quan
- khu vực nhóm mình khảo sát? + Nguyên nhân nào dẫn đến thực trạng cảnh quan như vậy + Theo em, cần làm gì để cải thiện thực trạng cảnh quan khu vực nhóm em khảo sát? - GV mời 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe, đóng góp, bổ sung ý kiến. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi tương tác với nhóm báo cáo. HS trình bày kết quả khảo sát trước - GV tổng kết hoạt động và đưa ra kết luận: Mỗi lớp. ngôi trường đều có cách xây dựng, bố trí, sắp xếp các khu vực khác nhau. Khảo sát thực trạng - HS các nhóm tương tác để hoạt cảnh quan nhà trường, tìm hiểu nguyên nhân sẽ động thêm hiệu quả. thuận lợi cho việc lập kế hoạch và thực hiện giữ - HS lắng nghe, tiếp thu. gìn trường học xanh, sạch, đẹp. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích - HS lắng nghe. cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - HS vỗ tay tuyên dương những bạn - GV nhắc nhở HS: làm tốt và động viên những bạn còn + Ôn lại các kiến thức đã học hôm nay. nhút nhát. + Trò chuyện với người thân về những khảo sát và đánh giá của nhóm em hoặc của các nhóm - HS lắng nghe. khác trong lớp về thực trạng cảnh quan của trường học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................
- TIẾNG VIỆT Bài viết 1: VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ MỘT NHÂN VẬT (1 tiết) (Cấu tạo của đoạn văn) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu về cấu tạo của một đoạn văn về một nhân vật. - Vận dụng quy tắc Bàn tay đã học để xác định những việc cần làm khi viết đoạn văn về một nhân vật. - Phát triển năng lực văn học: Thể hiện cảm nghĩ về nhân vật. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học cấu tạo của một đoạn văn về một nhân vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu cấu tạo của một đoạn văn về một nhân vật, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:

