Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022
- TUẦN 3 Thứ Hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. 2. Góp phần phát triển năng lực: - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. 3. Góp phần phát triển phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng nào? hàng chục triệu, hàng trăm triệu - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố về hàng, lớp. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - HS theo dõi. + Em hãy viết số trên? - HS viết: 342 157 413 + Em hãy đọc số trên? - Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm 1
- mười ba. - Gv hướng dẫn cách đọc số: + Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu. + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là bảng lớp. 342 157 413 "linh" - HS nêu lại. + Nêu lại cách đọc số? - HS luyện đọc các số GV đưa ra. - GV đưa ra một vài ví dụ. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan. * Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân- Lớp - Viết và đọc theo bảng. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết - Hs viết và đọc các số: các số tương ứng vào vở và đọc số đó. 32 000 000 843 291 712 - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc 352 516 000 308 150 705 số 32 516 497 700 000 231 Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - GV viết các số lên bảng. - 1 hS đọc đề bài. - Gọi hs nối tiếp đọc các số. - Hs chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc Bài 3: Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - 1 hs đọc đề bài. KT - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần quả tách ra thành các lớp cho dễ đọc * Đáp án: a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn - HS làm và báo cáo kết quả thành sớm) - GV kiểm tra từng HS. - Chốt đáp án đúng. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN thực hành đọc các số đến lớp triệu. 2
- 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hoàn thành bài tập tiết Luyện tập trang 16; tr17) - Tìm các bài tập cùng dạngvà giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... Tập đọc THƯ THĂM BẠN (Tích hợp liên môn Tập làm văn: Viết thư) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). - HS nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ). 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp và hợp tác (biết cùng bạn thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập – tìm cách đọc bài diễn cảm và nêu được nội dung bài); sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo. - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi, thông tin với bạn (mục III). 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh có tinh thần trách nhiệm, biết thông cảm, yêu thương, quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh. - Giáo dục HS ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật 3
- - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện mình. + Nêu ND bài. - GV nhận xét, dẫn vào bài. 2. Luyện đọc: (5 phút) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ. * Cách tiến hành: (GV hướng dẫn HS đọc ở nhà). - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm kết - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn hợp đọc chú giải. bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của - Lắng nghe nhân vật. Lưu ý đọc đúng các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, - Bài được chia làm 3 đoạn khắc phục, bỏ ống,....) + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với - GV chốt vị trí các đoạn: bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Còn lại 3. Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài và thảo luận câu hỏi. - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bà.i - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước biết cách an ủi bạn Hồng? lũ. +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." +" Bên cạnh Hồng....như mình." *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều - HS lắng nghe 4
- thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và viết thư và lời chào hỏi. dòng kết thúc bức thư? + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên. * Nội dung: Tình cảm của Lương + Nội dung chính của lá thư thể hiên thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng điều gì? bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - HS ghi lại ý nghĩa của bài. - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh. 4. Luyện đọc diễn cảm(5p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn hai của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng * Cách tiến hành: (GVHD học sinh về nhà luyện đọc diễn cảm) - 1 HS đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu cách đọc diễn cảm cả bài, - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Về luyện đọc diễn cảm. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Nắm nội dung của bài. - Luyện đọc diễn cảm. 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) Em hãy đóng vai bạn Lương viết một hoặc hai câu để an ủi bạn Hồng. Tập làm văn VIÊT THƯ 1. Nhận xét (10 phút) * Mục tiêu: Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: - Qua bài đọc “Thư thăm bạn” yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi SGK (trang - 1 em đọc 3 câu hỏi (SGK), cả lớp đọc 34) thầm. - Hs trao đổi nhóm 2, trả lời câu hỏi và chia sẻ trước lớp: + Theo em người ta viết thư để làm gì? + Thăm hỏi, động viên ... 5
- + Theo em, một bức thư cần có nội + Nội dung bức thư cần: dung gì? Lí do mục đích viết thư. Thăm hỏi người nhận thư. Thông báo tình hình của người viết thư. Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Qua bức thư em có nhận xét gì về + Phần mở đầu ghi thời gian, địa điểm phần đầu và phần cuối bức thư? viết thư, lời thăm hỏi. Phần cuối ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 2 hs đọc ghi nhớ b. Ghi nhớ - GV chốt nội dung. 2. HĐ thực hành:(5p) *Mục tiêu: HS bước đầu biêt trình bày và viết được một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin đúng nội dung. * Cách tiến hành: HD hs làm ở nhà. * Tìm hiểu đề. Đề bài: Viết thư gửi một người bạn ở - Hs đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn quan trọng. nghe tình hình lớp và trường em hiện nay + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai? + Bạn ở trường khác + Mục đích viết thư là gì? + Kể cho bạn nghe tình hình của lớp của trường em. + Thư viết cho bạn cần xưng hô ntn? + Bạn, cậu, đằng ấy; xưng là: tớ, mình + Em cần kể cho bạn nghe điều gì về + Tình hình học tập, văn nghệ, thể thao, tình hình ở lớp ở trường mình? thăm quan, thầy cô giáo .. + Em nên chúc và hứa hẹn điều gì với + Chúc bạn khoẻ, hẹn thư sau. bạn? * Viết thư. 3. HĐ ứng dụng (3p) - Hs về nhà viết bài vào vở - HS nhắc lại ghi nhớ. - Về nhà thực hành viết thư. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các đề bài viết thư khác và viết theo yêu cầu. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 6
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Chính tả NGHE- VIẾT: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ NHỚ - VIÊT: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nghe- viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr. - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học; tự giải quyết vấn đề, sáng tạo; biết hợp tác, chia sẻ với bạn. - Biết tìm hiểu nội dung bài viết; viết và trình bày bài thơ lục bát đúng, đẹp và sáng tạo. Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: - Nhân ái, trách nhiệm. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS viết từ ngữ có vần ăn/ ăng vào GV nhận xét. bảng con. - Giới thiệu bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: 7
- * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà với sự hỗ trợ của cha mẹ. Bài: Cháu nghe câu chuyện của bà. a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm. - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Tình thương của hai bà cháu dành + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? cho một cụ già lạc đường về nhà. - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu nhiên, nhoà, .... từ khó. Bài: Truyện cổ nước mình + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ-viết - 1 HS đọc thuộc bài viết. +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc nhà? và nhân hậu. + Qua các câu chuyện cổ cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu muốn khuyên con cháu điều gì? hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau Nhắc HS viết đúng: sâu xa, phật, rặng ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh dừa, nghiêng soi, truyện cổ phúc. - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 3. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát. * Cách tiến hành: HS tự viết chính tả đoạn bài ở nhà với sự hỗ trợ của cha mẹ. - HS viết bài vào vở với sự hỗ trợ của cha mẹ. 4. Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài nhau. - Nhận xét nhanh về bài viết của HS. - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch. * Cách tiến hành: 8
- Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr Cá nhân - Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp. - 1 em làm bảng phụ. - Dán bảng phụ lên và chữa bài. Lời giải: tre, chịu, trúc, cháy, tre, tre, chí, chiến, tre - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. 6. Hoạt động ứng dụng (3 p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr. - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi. 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp. - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... Thứ Ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 Toán Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên 2. Góp phần phát triền các NL: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp hợp tác. - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập 9
- 3. Góp phần phát triển phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, chia sẻ nhóm 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 100 2. Hình thành kiến thức (12 p) * Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên * Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp - GV : Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp trên tia số - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số *Đặc điểm của dãy số tự nhiên. + Em có nhận xét gì về số liền sau + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị. của một số tự nhiên? + Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có được số ntn? STN lớn nhất. +Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó + STN bé nhất là số nào? + Số 0 + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 kém nhau bao nhiêu đơn vị? đơn vị. - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết STN liền sau. - 1 hs đọc đề bài. + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó + Muốn tìm số liền sau của một số ta cộng thêm 1. làm thế nào? - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, nhận xét. 10
- Bài 2:Viết STN liền trước - 1 hs đọc đề bài. + Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả - Chữa bài, nhận xét. 11 ; 12 99 ; 100 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000. Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ - 1 hs đọc đề bài. chấm. - HS làm vào vở - Tổ chức cho hs làm vào vở - HS chia sẻ kết quả: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88 vở của HS c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 - Chữa bài, nhận xét. e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000 Bài 4a:(HSNK làm cả bài) Viết số - 1 hs đọc đề bài. thích hợp vào chỗ chấm - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật - Tổ chức làm bài cá nhân của dãy số - Chữa bài, nhận xét. a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. * KL: b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của STN 5. HĐ sáng tạo (1p) - VN làm các bài tâp về quy luật của dãy STN ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ---------------------------------------- Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). 2. Góp phần phát triển các năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 3. Góp phần phát triển phẩm chất - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực. 11
- II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Bảng phụ, từ điển 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức. * Cách tiến hành: a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, giúp đỡ, học - Chốt lại lời giải đúng. có, chí, nhiều, hành, học sinh, năm, liền, tiên tiến Hanh, là + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều 12
- tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để đặt câu. + Từ dùng để làm gì? - 2 hs đọc ghi nhớ. b. Ghi nhớ: - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ. * Cách tiến hành: Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài. yêu cầu. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh mía dũng, băn khoăn - Gv nhận xét, chữa bài. - 1 hs đọc đề bài. Bài 3: Đặt câu. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. đặt được. - HS viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Xác định từ đơn và từ phức trong câu 5. Hoạt động sáng tạo (1p) vừa đặt ở BT 3. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 13
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................... Lịch sử NƯỚC VĂN LANG. NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS năng khiếu: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). 2. Góp phần phát triển các năng lực + NL nhận thức LS: Trình bày được sự đời của nước Văn Lang. Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triều Đà. + NL tìm hiểu LS: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt; Sự ra đời của nước Âu Lạc và những thành tựu nổi bật của người dân Âu Lạc. + NL Vận dụng KT, KN LS: - Kể được tên các hoạt động sản xuất và phong tục tập quán của người dân Lạc Việt mà địa phương còn lưu giữ. - HS thi kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết. - Học sinh vẽ được một số vũ khí và dụng cụ của người dân Âu Lạc. 3. Góp phần phát triển phẩm chất - Hs có tinh thần học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử. - Học sinh có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu và bảo vệ Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng Máy chiếu. 14
- 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: NƯỚC VĂN LANG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, - GV nhận xét, khen/ động viên. tìm đối tượng lịch sử 2. HĐ hình thành kiến thức A. Tìm hiểu về nước Văn Lang HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang * Mục tiêu - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. * Cách tiến hành: - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Cá nhân – Lớp Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian.) - HS quan sát - GV xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; - HS quan sát. xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang. + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Khoảng 700 năm trước. + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + 1 HS lên xác định. + Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, - Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc sông Cả. Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành - 2 HS lên chỉ lược đồ. của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. *Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH * Mục tiêu - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, * Cách tiến hành: (phát phiếu học tập) Nhóm 2 – Lớp - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa 15
- điền nội dung) - HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và HÙNG VƯƠNG, điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc LẠCH HẦU, LẠC hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao TƯỚNG. cho phù hợp như trên bảng. LẠC DÂN NÔ TÌ + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. + Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? + Là vua, gọi là Hùng Vương. - GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình - HS lắng nghe người giàu PK. * Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt: * Mục tiêu - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, * Cách tiến hành: - GV đưa ra khung bảng thống kê còn Nhóm 4 – Lớp trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. - HS thảo luận theo nhóm 4. - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình Mặc điền vào chỗ trống. Sản Ăn, và Ở Lễ - Một số HS đại diện nhóm trả lời. xuất uống trang hội - Cả lớp bổ sung. điểm - Lúa - Cơm, Phụ nữ -Nhà - Vui -Khoai xôi dúng sàn chơi -Cây - Bánh -Quây nhảy - Vài HS mô tả bằng lời của mình về ăn quả chưng đời sống của người Lạc Việt. - GV nhận xét và bổ sung. B. Tìm hiểu về nước Âu Lạc HĐ1: Tìm hiểu về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. * Mục tiêu: Biết được những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt. 16
- * Cách tiến hành: - GV phát phiếu bài tập cho HS. - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp. tập sau: Điền dấu x vào ô những Sống cùng trên một địa bàn. điểm giống nhau về cuộc sống của Đều biết chế tạo đồ đồng. người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều biết rèn sắt. Đều trống lúa và chăn nuôi. *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với - HS khác nhận xét, bổ sung nhau. HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc Mục tiêu: Biết sự ra đời của nước Âu Lạc và những thành tựu nổi bật của người dân Âu Lạc. * Cách tiến hành: - GV treo lược đồ lên bảng. - Chỉ trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô - HS làm việc cặp đôi - Chia sẻ lớp. của nước Âu Lạc. + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây - Tổ chức cho các nhóm lên báo cáo dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) kết quả. - GV chốt: Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi - HS lắng nghe lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần. HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ - Đọc thầm. năm 179 TCN phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống - 1 HS kể lại. quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước Âu Lạc. lớp 17
- - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận: +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ Đà lại bị thất bại? huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? con trai là Trọng Thuỷ sang - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. dục ý thức cảnh giác cho HS. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) + 2- 3 HS đọc. - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. Hỏi: + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? - HS nêu + Thành tựu lớn nhất của người Âu Lạc là gì? - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - - Tìm hiểu về các tập tục của người Lạc Việt còn gìn giữ tại địa phương em. - Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ. - Vẽ lại một một dụng cụ mà người Âu Lạc chế tạo ra. - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa, ... .................................................. Thứ Tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . 2. Góp phần phát triển các NL - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp hợp tác. - Vận dụng được vào giải bài toán có liên quan. 3. Góp phần phát triển phẩm chất 18
- - Tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - Lớp trưởng điều hành lớp: Trò chơi Xì điện + Nêu quy luật của dãy số. + Hoàn thành dãy số. - GV dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS bước đầu nhận biết được đặc điểm của hệ thập phân. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục. +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm. +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn. + Trong hệ thập phân cứ 10đv + Trong hệ thập phân cứ 10 đv ở một hàng tạo ở một hàng thì tạo thành mấy thành một đv ở hàng trên liên tiếp nó. đv ở hàng trên liên tiếp nó? * Chính vì thế ta goi là hệ thập - HS nhắc lại phân. b. Cách viết số trong hệ thập + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, phân: 9. + Ta sử dụng những chữ số nào Hs nêu ví dụ: 789; 324; 1856; 27005. để viết được mọi số tự nhiên? + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. + Giá trị của mỗi chữ số phụ + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị + 9 ; 90 ; 900 của mỗi chữ số 9 trong số trên? * Như vậy với 10 chữ số chúng - HS nhắc lại ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp 19
- - Tổ chức cho HS làm bài cá - 1 hs đọc đề bài. nhân - Hs làm cá nhân – Đổi chéo KT bài. - Thống nhất kết quả. Đọc số Viết số Số gồm có ... ... ... - GV nhận xét, chốt cách đọc, viết số. Cá nhân – Lớp Bài 2: Viết mỗi số sau thành - 1 hs đọc đề bài. tổng. - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả: - Hs làm bài cá nhân 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 - Gv chữa bài, nhận xét. Cá nhân – Lớp Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - 1 hs đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: - Gv nhận xét. Số 57 5 824 5824769 Giá trị của 50 5 000 5000000 chữ số 5 + Giá trị của mỗi chữ số phụ + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó thuộc điều gì? 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải. ................................................... Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2. Góp phần phát triển các năng lực - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 3. Góp phần phát triển phẩm chất - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. 20

