Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 6: Yêu quý bạn bè (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hồng Nhung
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 6: Yêu quý bạn bè (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dao_duc_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_6_yeu_quy.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Đạo đức Lớp 2 Sách Cánh diều - Tuần 6: Yêu quý bạn bè (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hồng Nhung
- TUẦN 6 Thứ Năm, ngày 20 tháng 10 năm 2022 Đạo đức YÊU QUÝ BẠN BÈ (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nêu được một số biểu hiện yêu quý bạn bè -Thực hiện được hành động và lời nói thể hiện sự yêu quý bạn bè -Sẵn sàng tham gia hoạt dộng phù hợp để giúp đỡ bạn gặp khó khăn 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Nhận ra được một số biểu hiện của việc yêu quý bạn bè - Thể hiện được sự yêu quý bạn bè qua các hành động cụ thể - Biết được vì sao phải yêu quý bạn bè b. Phẩm chất: Chủ động được thể hiện sự yêu quý bạn bè qua các việc làm cụ thể II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: tivi, máy tính 2. Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5p) GV tổ chức cho HS chơi trò chơi -Học sinh lắng nghe cách chơi “Đoán xem ai?” *Cách chơi: Quản trò (một học sinh) lên trước lớp nêu một số đặc điểm về người bạn của mình và đố cả lớp đoán xem đó là bạn nào. Ví dụ: “ Bạn ấy có má lúm đồng tiền, da hơi nâu. Đố các bạn là ai?” . Dưới lớp các bạn sẽ đoán tên một người bạn trong lớp. Nếu đoán đúng thì bạn vừa được đoán sẽ lên thay bạn quản trò, nêu một số đặc điểm của một bạn khác trong lớp để cả lớp đoán. Trò chơi cứ thế tiếp tục HS tham gia chơi - GV cho Hs tham gia chơi HS lắng nghe - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (25p) GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- Hoạt động 1: Kể về người bạn mà em yêu quý GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: Hs chia sẻ trong nhóm -Học sinh lắng nghe nhiệm vụ của về một người bạn mà em yêu quý theo nhóm các gợi ý sau: a. Bạn tên là gì? b. Bạn có những đặc điểm gì? c. Vì sao lại yêu quý bạn? d. Em ấn tượng nhất về điều gì ở bạn? *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá hoạt -Học sinh lắng nghe nhiệm vụ của động của các bạn theo tiêu chí sau: nhóm + Trình bày: nói to, rõ ràng + Nội dung: đầy đủ, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - Hs chia sẻ trong nhóm - GV mời một nhóm HS chia sẻ về - Đại diện các nhóm chia sẻ về người người bạn của mình trước lớp bạn của mình trước lớp -Gv yêu cầu HS nhận xét phần trình - HS nhận xét phần trình bày của bạn, bày bạn, góp ý, bổ sung hoặc đặt câu góp ý, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho hỏi cho bạn bạn - GV kết luận: Chúng ta ai cũng có bạn Học sinh lắng nghe thân. Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn. - GV nhận xét sự tham gia của học sinh Học sinh lắng nghe trong hoạt động này và chuyển sang hoạt động tiếp theo Hoạt động 2: Tìm hiểu lời nói, hành động thể hiện sự yêu quý bạn bè GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm 4 về - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện một trong các cách sau: nhiệm vụ a. Cách nói xưng hô thể hiện sự yêu quý bạn bè? b. Cách thể hiện thái độ, cử chỉ thể hiện sự yêu quý bạn bè. c. Cách thực hiện hành động thể hiện sự yêu quý bạn bè? *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của các bạn theo tiêu chí sau: + Trình bày: nói to, rõ ràng GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- + Nội dung: đầy đủ, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc -Gv quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần -Các nhóm thực hiện nhiệm vụ thiết - GV gọi đại diện các nhóm trình bày - 2-3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp - GV tổng kết và kết luận: ý +Cách xưng hô với bạn: “bạn – tôi”, - HS lắng nghe “cậu – tớ”, “bạn – mình”; Tránh xưng hô “mày – tao” hoặc gọi bạn bằng những từ không lịch sự. +Cách thể hiện thái độ, cử chỉ với bạn: nên có thái độ chân thành, tôn trọng quan tâm đến bạn; cử chỉ thể hiện sự thân thiện, đồng cảm với bạn như khoác vai, nắm tay, chạm tay, Không nên có những thái độ, cử chỉ thể hiện sự coi thường, xúc phạm bạn như: giơ nắm tay, lườm nguýt, lè lưỡi trêu bạn, + Cách thực hiện hành động: để thể hiện sự yêu quý bạn bè có thể thực hiện những việc làm như: chia sẻ buồn vui với bạn, chia sẻ sách, truyện, đồ chơi với bạn; giảng bài cho bạn khi bạn chưa hiểu bài; giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn; Thực hiện các hành động cần gắn liền với thái độ, cử chỉ thể hiện sự chân thành, tôn trọng bạn. Gv nhận xét sự tham gia của học sinh - HS lắng nghe trong hoạt động này và chuyển sang hoạt động tiếp theo. Hoạt động 3: Thảo luận về cách ứng sử thể hiện sự yêu quý bạn bè - GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm - HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. vụ sau: *Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh mục 2, trang 15 sgk Đạo đức 2 và thực hiện các nhiệm vụ sau: a. Bạn trong tranh đã có lời nói, việc làm gì với bạn của mình? b. Lời nói và việc làm đó thể hiện điều GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- gì? *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá hoạt -HS thực hiện nhiệm vụ động của các bạn theo các tiêu chí sau: + Trình bày: nói to, rõ ràng + Câu trả lời: đầy đủ, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc -Gv quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết -Gv chiếu tranh mục 2 phóng to ( hoặc -Đại diện từng nhóm lên trình bày treo tranh phóng to lên bảng) và mời đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày về một tranh -Gv yêu cầu HS nhận xét phần trình -Các nhóm khác nhận xét phần trình bày của bạn, góp ý, bổ sung hoặc đặt bày của nhóm bạn, góp ý, bổ sung câu hỏi cho bạn hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn -Gv nêu câu hỏi mở rộng: Em còn biết Học sinh chia sẻ trước lớp những việc làm nào khác thể hiện sự yêu quý bạn bè? -GV tổng kết (theo từng tranh): Học sinh lắng nghe + Tranh Giúp bạn đeo cặp: thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè +Tranh An ủi khi bạn có chuyện buồn: Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ, động viên bạn +Tranh Chúc mừng sinh nhật bạn: Thể hiện sự quan tâm, chia sẻ niềm vui với bạn +Tranh Cho bạn mượn truyện tranh: thể hiện sự chia sẻ với bạn +Tranh Ủng hộ sách vở, đồ dùng cho những bạn có hoàn cảnh khó khăn: thể hiện sự chia sẻ khi bạn gặp khó khăn. +Tranh Các bạn nắm tay nhau múa hát vui vẻ: Thể hiện sự đoàn kết không phân biết giới tính, dân tộc, khuyết tật. +Tranh Hai bạn đang khoác vai nhau vui vẻ: thể hiện sự hòa thuận với bạn bè. -GV kết luận: Sự quan tâm, giúp đỡ Học sinh lắng nghe chia sẻ đoàn kết với bạn là những biểu hiện của sự yêu quý bạn bè - GV nhận xét sự tham gia của học sinh Học sinh lắng nghe trong hoạt động này và chuyển sang GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- hoạt động tiếp theo HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (5p) GV hỏi: + Nêu cách xưng hô của em với bạn?. -Học sinh trả lời + Em đã làm gì để thể hiện sự yêu quý bạn? GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù * Nhận thức khoa học: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: -Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường. b. Phẩm chất: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2.1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK 2.2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát một bài hát liên quan - HS hát đến trường học quen thuộc với các em (bài Vui đến trường). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời tùy theo suy nghĩ và cảm GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- + Khi đến trường em có cảm nhận gì? nhận của từng em. + Ở trường em được tham gia những sự kiện nào? Vào thời gian nào? - GV dẫn dắt vấn đề: Năm nay các em đã là học sinh lớp 2, các em đã quen thuộc hơn với một số sự kiện và hoạt động ở trường tiểu học. Vậy các em có biết ý nghĩa của một số hoạt đông thường được tổ chức ở trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm câu trả lời trong bài học ngày hôm nay - Bài 5: Một số sự kiện ở trường học. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số sự kiện thường được tổ chức ở trường và ý nghĩa của sự kiện đó GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn. - GV phổ biến luật chơi: HS lắng nghe, tiếp thu. + Nhóm 1 cử một bạn đọc câu đố, nhóm 2 trả lời + Nếu trả lời được, nhóm 2 sẽ đọc câu đố cho nhóm 1 trả lời. Nếu nhóm nào trả lời không đúng hoặc không trả lời được là thua. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu đố - HS trả lời câu hỏi. trong trò chơi Đố bạn: + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 3 để tôn vinh phụ nữ? + Sự kiện nào được tổ chức để chào mừng năm học mới? + Sự kiện nào được tổ chức để thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường? + Sự kiện nào được tổ chức vào tháng 11 để tôn vinh thầy, cô giáo Việt Nam? + Sự kiện nào được tổ chức để tôn vinh giá trị của sách? + Sự kiện nào được tổ chức để chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. - GV chốt lại tên một số sự kiện thường - HS lắng nghe, tiếp thu. được tổ chức ở trường và ý nghĩa của các sự kiện đó: GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- + Ngày Khai giảng: chào mừng năm học mới. + Ngày Nhà giáo Việt Nam: tôn vinh thầy, cô giáo. + Ngày Quốc tế phụ nữ: tôn vinh phụ nữ. + Ngày Hội đọc sách: tôn vinh giá trị của sách. + Hội Chợ xuân: chào đón tết Nguyên đán của dân tộc Việt Nam. + Hội khỏe Phù Đổng: Thúc đẩy phong trào thể dục, thể thao của nhà trường. - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi - HS trả lời. SGK trang 26: Hãy kể tên một số sự kiện được tổ chức ở trường. Hoạt động 2: Thảo luận về một số hoạt động và ý nghĩa của Ngày Khai giảng Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Hình 1 đến Hình 5 SGK trang 27 và trả lời câu hỏi: Nói về một số hoạt động trong Ngày Khai giảng qua các hình dưới đây. Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV mời một số cặp trình bày kết quả - HS trả lời: Một số hoạt động trong làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. Ngày Khai giảng: Đón học sinh lớp 1; - GV bổ sung câu trả lời của HS: Ngày Lễ chào cơ, hát Quốc ca; Hiệu trưởng Khai giảng thường có hai phần, đó là đọc diễn văn khai giảng; Hiệu trưởng phần Lễ và phần Hội. Phần Lễ: chào đánh trống khai giảng; Học sinh biểu cờ, hát Quốc ca, Hiệu trưởng đọc diễn diễn văn nghệ chào mừng Ngày Khai văn khai giảng. Phần Hội là các tiết giảng. mục văn nghệ, đồng diễn thể dục, thể thao. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS trả lời: + Kể về một số hoạt động trong Ngày + Một số hoạt động trong Ngày Khai Khai giảng ở trường em. giảng ở trường em: Đại diện phụ huynh học sinh tặng hoa cho nhà trường; trao bằng khen cho các học sinh có thành tích nổi bật,... + Nêu ý nghĩa của Ngày khai giảng. + Ý nghĩa của Ngày Khai giảng: “Khai” có nghĩa là mở ra, bắt đầu; “giảng” có nghĩa là giảng giải, diễn giảng. “Khai giảng” có nghĩa là bắt GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- đầu giảng dạy (nghĩa mở rộng). Hiểu một cách cụ thể hơn, “khai giảng” là bắt đầu giảng dạy cho một năm học hay khóa học mới. Ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học hay khóa học đó. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hom nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ SỰ KIỆN Ở TRƯỜNG (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù * Nhận thức khoa học: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường. - Xác định được các hoạt động của HS khi tham gia các sự kiện ở trường. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: -Chia sẻ được cảm nhận của bản thân đối với một số sự kiện ở trường. b. Phẩm chất: Làm được một số việc thiết thực để chuẩn bị cho một số sự kiện sẽ được tổ chức ở trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2.1. Giáo viên: tivi, máy tính, SGK 2.2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS của GV HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (2p) - GV giới trực tiếp vào bài Một số sự - HS lắng nghe, nhắc tên bài học GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- kiện ở trường học (tiết 2). HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28p) Hoạt động 1: Sự tham gia của học sinh trong một số sự kiện ở trường Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ - HS quan sát, trả lời câu hỏi. Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 28 và trả lời câu hỏi: Nhận xét về sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình - HS trả lời: Sự tham gia của các bạn bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. học sinh trong Ngày hội Đọc sách - GV yêu cầu các HS nhận xét, bổ sung qua các hình: tham gia các hoạt động cho câu trả lời của các bạn. văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú - GV bổ sung và hoàn thiện phần trình đọc sách và viết cảm nghĩ về ngày đọc bày của HS. sách, xung phong giới thiệu sách,... - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK - HS trả lời (HS trả lời tùy theo ý kiến trang 28: và sở thích của từng em): + Em đã tham gia hoạt động nào trong + Em đã tham gia hoạt động quyên Ngày hội Đọc sách? góp sách trong Ngày hội Đọc sách. + Em thích hoạt động nào? Vì sao? + Em thích hoạt động quyên góp sách vì: những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, vùng sâu vùng xa sẽ có thể tiếp cận và đọc được nhiều sách hơn. Hoạt động 2: Trò chơi “Lựa chọn hoạt động của học sinh cho phù hợp với từng sự kiện” - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm. HS trả lời: Các nhóm lựa chọn và viết đáp án ra + Các bạn tham gia sự kiện Vui tết bảng con. Nhóm nào làm xong trước và Trung thu, Hội khỏe Phù Đổng, Ngày đúng là nhóm thắng cuộc. hội đọc sách hào hứng, tích cực, sôi - GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi nổi. trong SGK: + HS trả lời câu hỏi đã tham gia hoạt + Nhận xét về sự tham gia của các bạn động nào tùy thuộc vào điều kiện của trong sự kiện: Vui tết Trung thu, Hội mỗi HS. HS có thể trả lời cảm nghĩ khỏe Phù Đổng, Ngày hội đọc sách. tham gia mỗi hoạt động đó: vui vẻ, + Em đã tham gia hoạt động nào trong hào hứng, phấn khích,... các sự kiện trên? Em cảm thấy như thế nào khi tham gia hoạt động đó? HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ (5p) - Em biết thêm điều gì về bài học ngày - HS chia sẻ hom nay? GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- 4. Điều chỉnh sau tiết dạy: Bài 4: GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI. (tiết 1) I. Mục tiêu bài học 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước khẩu lệnh, cách thực hiện giậm chân tại chỗ, đứng lại trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. Hoạt động S. lần Hoạt động HS gian GV I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, Đội hình nhận lớp Nhận lớp thăm hỏi sức khỏe học sinh 2x8N phổ biến nội Khởi động dung, yêu cầu - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ tay, giờ học GV. cổ chân, vai, hông, 2-3’ - GV HD học gối,... sinh khởi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “giành cờ động. chiến thắng” 16- - GV hướng 18’ dẫn chơi II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - Đội hình HS quan sát - Giậm chân tại chỗ, tranh đứng lại. Cho HS quan sát tranh GV làm mẫu HS quan sát GV làm 2 lần động tác kết mẫu hợp phân tích kĩ thuật động tác. 2 lần HS tiếp tục quan sát Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu Cho 1, 2 HS -Luyện tập 2 lần - Đội hình tập luyện lên thực hiện đồng loạt. Tập đồng loạt 3 lần động tác giậm chân tại chỗ, GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- 1 lần đứng lại. GV cùng HS Tập theo tổ nhóm nhận xét, đánh ĐH tập luyện theo tổ 3-5’ giá tuyên dương - GV hô - HS Tập theo cặp đôi tập theo GV. GV Tập cá nhân - Gv quan sát, sửa sai cho - HS vừa tập vừa giúp 2 lần Thi đua giữa các tổ HS. đỡ nhau sửa động tác sai - Y,c Tổ - Trò chơi “ném vòng - Từng tổ lên thi đua - 4- trưởng cho các trúng đích”. trình diễn 5’ bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục - Chơi theo hướng dẫn quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Phân công tập theo cặp - Bài tập PT thể lực: đôi GV Sửa sai HS thực hiện kết hợp - Vận dụng: đi lại hít thở - GV tổ chức cho HS thi đua III.Kết thúc giữa các tổ. - HS trả lời - Thả lỏng cơ toàn - GV và HS thân. nhận xét đánh - HS thực hiện thả giá tuyên - Nhận xét, đánh giá lỏng chung của buổi học. dương. - ĐH kết thúc Hướng dẫn HS Tự ôn ở - GV nêu tên nhà trò chơi, hướng dẫn - Xuống lớp cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- người phạm luật - Cho HS đứng lên ngồi xuống 10 lần - Yêu cầu HS quan sát tranh trong sách trả lời câu hỏi BT1? - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. _________________________________________________________________ Ngày soạn: Bài 4: GIẬM CHÂN TẠI CHỖ, ĐỨNG LẠI. (tiết 2) I. Mục tiêu bài học 1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện giậm chân tại chỗ, đứng lại trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 2.2. Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân. IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. Hoạt động S. lần Hoạt động HS gian GV I. Phần mở đầu 5 – 7’ Gv nhận lớp, Đội hình nhận lớp Nhận lớp thăm hỏi sức khỏe học sinh 2x8N phổ biến nội Khởi động dung, yêu cầu - HS khởi động theo - Xoay các khớp cổ tay, giờ học GV. cổ chân, vai, hông, 2-3’ - GV HD học gối,... sinh khởi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “bịt mắt bắt động. dê” - GV hướng 16- dẫn chơi GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- 18’ - HS nghe và quan sát GV GV nhắc lại II. Phần cơ bản: cách thực hiện HS tiếp tục quan sát - Kiến thức. và phân tích kĩ 1 lần thuật động tác. - Ôn động tác giậm chân tại chỗ, đứng lại. Lưu ý nhứng lỗi thường mắc 2 lần Cho 1 HS lên - Đội hình tập luyện thực hiện động đồng loạt. tác giậm chân tại chỗ, đứng -Luyện tập 2 lần lại. Tập đồng loạt GV cùng HS nhận xét, đánh ĐH tập luyện theo tổ 2 lần giá tuyên dương Tập theo tổ nhóm 1 lần - GV hô - HS tập theo GV. GV - GV quan sát, - HS vừa tập vừa giúp 3-5’ sửa sai cho HS. Tập theo nhóm 2 người nhau sửa sai động tác - Y,c Tổ Tập cá nhân - Từng tổ lên thi đua trưởng cho các Thi đua giữa các tổ - trình diễn 2 lần bạn luyện tập theo khu vực. - Tiếp tục quan - Chơi theo đội hình - Trò chơi “rồng rắn lên sát, nhắc nhở hàng dọc mây” 4- và sửa sai cho 5’ HS - Phân công tập theo cặp đôi GV Sửa sai HS chạy kết hợp đi lại hít thở - GV tổ chức - Bài tập PT thể lực: cho HS thi đua - HS nêu GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn
- giữa các tổ. - Vận dụng: - GV và HS nhận xét đánh - HS thực hiện thả III.Kết thúc giá tuyên lỏng dương. - Thả lỏng cơ toàn - ĐH kết thúc thân. - GV nêu tên trò chơi, hướng - Nhận xét, đánh giá dẫn cách chơi, chung của buổi học. tổ chức chơi - Hướng dẫn HS Tự ôn thử và chính ở nhà thức cho HS. - Xuống lớp - Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật - Tại chỗ chạy lăng gót 30 nhịp sau đó di chuyển 15m - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi BT2. - GV hướng dẫn - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. GV: Nguyễn Hồng Nhung Trường Tiểu học TT Tây Sơn

