Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_dao_duc_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- TUẦN 10 Thứ Hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 KĨ THUẬT KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ: Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng khâu thêu. Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải ) - HS: Bộ ĐDHT lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS hát bài hát khởi động: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của - LT điều hành HS. 2. HĐ hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. * Cách tiến hành: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát Cá nhân – Lớp. và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS - HS quan sát và trả lời. quan sát, + Em hãy nhận xét cách gấp mép vải? + Mép vải được gấp hai lần. Đường
- gấp mép ở mặt trái của mảnh vải. + Nhận xét đường khâu trên mép vải? + Đường khâu bằng mũi khâu đột thưa (hoặc đột mau). Thực hiện đường khâu ở mặt phải mảnh vải. - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - HS quan sát H1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi. + Gấp theo đường dấu thứ hai, miết kĩ + Em hãy nêu cách gấp mép vải lần đường gấp. 2? + Khâu các mũi khâu thường dài khoảng 1cm để cố định mép vải . . . + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải? - HS quan sát và trả lời. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về cách gấp mép vải. - GV cho HS thực hiện thao tác gấp - HS thực hiện thao tác gấp mép vải. mép vải. - GV nhận xét các thao tác của HS thực hiện. Hướng dẫn theo nội dung SGK * Lưu ý: Khi gấp mép vải, mặt phải mảnh vải ở dưới. Gấp theo đúng đường vạch dấu theo chiều lật mặt phải vải sang mặt trái của vải. Sau mỗi lần gấp mép vải cần miết kĩ đường gấp. Chú ý gấp - HS lắng nghe. cuộn đường gấp thứ nhất vào trong đường gấp thứ hai. - Nhận xét chung và hướng dẫn thao - HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, tác khâu lược, khâu viền đường gấp 3 và quan sát H. 3, H. 4 SGK và tranh mép vải bằng mũi khâu đột. Khâu quy trình để trả lời và thực hiện thao lược thì thực hiện ở mặt trái mảnh vải. tác khâu viền. Khâu viền đường gấp mép vải thì thực hiện ở mặt phải của vải (HS có thể khâu bằng mũi đột thưa hay mũi đột mau). - GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch - HS thực hành trên giấy ô li dấu. - Nhận xét, đánh giá bước đầu.
- 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2p) - Thực hành khâu tại nhà. - Sưu tầm các sản phẩm sử dụng mũi khâu đột thưa để viền mép vải. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ............................................ Thứ Năm, ngày 17 tháng 11 năm 2022 ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢOVỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ. Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. - Phẩm chất: Thông qua bài học giáo dục lòng hiếu thảo, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Máy vi tính, máy chiếu. + Thẻ mặt cười, mặt mếu. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát bài: Cả nhà thương nhau - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (25p) * Mục tiêu: Thể hiện lòng biết ơn với ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể
- * Cách tiến hành: HĐ1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19: Nhóm 4 – Lớp - GV chia 2 nhóm lớn và giao nhiệm vụ - HS nhóm lớn chia thành nhóm nhỏ, cho từng nhóm hoạt động nhóm, đóng vai. Nhóm 1: Thảo luận, đóng vai theo - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng tình huống tranh 1. vai. Nhóm 2: Thảo luận và đóng vai theo - Các nhóm lên đóng vai. tình huống tranh 2. - Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử - GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về - HS tham gia đóng vai trả lời câu hỏi. cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về - Lớp nhận xét về cách ứng xử. cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. * KL: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. - Lắng nghe. HĐ2: Những việc làm cụ thể thể hiện lòng hiếu thảo (BT4- T/20) Nhóm 2- Lớp - GV nêu yêu cầu bài tập 4. + Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những việc đã làm và sẽ làm để thể - HS thảo luận theo nhóm đôi – Chia sẻ hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. trước lớp - GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn. HĐ3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được: Cá nhân – Lớp (Bài tập 5 và 6 - T/20) - GV mời HS trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: + Ông bà, cha mẹ đã có công sinh - HS hoạt động cá nhân trình bày. thành, nuôi dạy chúng ta nên người. - Lớp nhận xét. + Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - Thực hiện những việc cụ thể hằng – 3 phút) ngày để bày tỏ lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ. - Xây dựng 1 kịch bản thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2022 KHOA HỌC NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để không bị ướt,.... - Nêu được một số tính chất của nước : nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định: nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (làm TN để rút ra tính chất của nước) - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Hình minh hoạ trong sgk tr- 42, 43. + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước lọc, sữa, chai, cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau, tấm kính, khay đựng nước, vải (bông, giấy thấm), đường muối, cát, 3 cái thìa. - Bảng kẻ sẵn các cột: Câu hỏi Dự đoán Cách tiến Kết luận hành - HS: Chuẩn bị theo nhóm: + Hai cốc thủy tinh giống nhau, một cốc đựng nước, một cốc đựng sữa. + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn rõ nước đựng ở trong. + Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước hoặc một khay đựng nước(như hình vẽ trang 43 sgk) + Một miếng vải bông, giấy thấm, bọt biển (miếng mút), túi ni lông, + Một ít đường, muối,cát, và thìa. - Bút dạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm - Vở thí nghiệm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
- 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. chỗ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (28p) * Mục tiêu: HS tiến hành làm thí nghiệm để phát hiện tính chất của nước. * Cách tiến hành: 2.1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV hỏi HS: Trên tay cô có một chiếc cốc. Đố các em biết trong cốc chứa gì? + chứa nước - Hàng ngày các em đã được tiếp xúc với nước, vậy có em nào biết gì về tính chất của nước? 2. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu - HS ghi lại những hiểu biết của mình. biết của mình về tính chất của nước vào vở ghi chép khoa học. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, ghi lại - HS thảo luận trong nhóm rồi ghi vào những hiểu biết về nước có những tính bảng nhóm kết quả đã thảo luận. chất gì vào bảng nhóm. VD: - GV theo dõi tiến trình làm việc của + Nước trong suốt, không màu không các nhóm. mùi, không vị, + Nước không có hình dạng nhất định. + Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, + Nước thấm qua một số vật, không thấm qua vật và hòa tan một số chất. - Gọi đại diện các nhóm lên bảng đính - HS đính kết quả lên bảng. kết quả rồi đọc kết quả của mình. - Các nhóm quan sát để tìm ra điểm - HS tìm các điểm giống và khác nhau. giống và khác nhau của nhóm mình với nhóm khác. - GV gạch dưới các điểm giống nhau giữa các nhóm. 2. 3. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi: - YC HS đưa ra ý kiến cá nhân để đặt - HS đặt các câu hỏi thắc mắc của mình. câu hỏi theo nhóm. VD: - Giáo viên chốt các câu hỏi của các 1. Nước có màu, có mùi, có vị không? nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với 2. Nước có hình dạng nhất định không nội dung bài học). và nước chảy như thế nào?
- 3. Nước có thể hòa tan hoặc không hòa tan một số chất nào? 4. Nước có thể thấm hoặc không thấm qua một số chất nào? - HS đề xuất phương án, chọn phương án thích hợp nhất. VD: Đọc SGK, xem phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin trên mạng, tham khảo ý kiến người lớn,.. - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất - Các nhóm đề xuất TN, sau đó tập hợp các phương án tìm tòi. ý kiến của nhóm vào bảng nhóm. + Để chứng minh cho những ý kiến nêu trên là đúng, em cần phải làm gì? + Theo em, phương án nào là tối ưu nhất? - GV hướng cho HS đến phương án: làm TN 2.4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV YC HS viết dự đoán vào vở Ghi - Thực hiện theo yêu cầu của GV. chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục: Câu hỏi; dự đoán; cách tiến hành; kết luận rút ra. - Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần - HS tiến hành làm TN cho TN, tiến hành TN tại nhóm và rút ra kết luận ghi vào bảng nhóm. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm. 2. 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Đại diện các nhóm lên trình bày.VD: quả. + Nhìn, ngửi, nếm để biết nước không màu, không mùi, không vị. + Đổ nước vào các bình có hình dạng khác nhau, quan sát để biết nước không có hình dạng nhất định. + Để nghiêng một tấm kính và đổ nước ở phía trên, quan sát để biết nước chảy từ nơi cao đến nơi thấp. + Hoà một số chất (muối, đường, dầu ) vào nước để biết nước có thể/ không thể hoà tan một số chất. + Đổ nước vào một số vật (vải cốt tông, ni lông , ) để xem nước thấm/ không thấm qua một số vật. - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn (Chẳng hạn: vật bị ướt, có
- phải vật đó đã thấm nước?, ) - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các - HS kết luận: Nước là một chất lỏng suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức trong suốt, không màu, không mùi . về các tính chất của nước. thấm qua một số vậ và hòa tan một số chất. - Ghi tên bài lên bảng (Ghi kết luận vào vở TN) 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * GD bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng - HS nêu. VD: lượng: Nước là vô cùng thiết yếu đối + Không xả rác bừa bãi xuống ao, hồ, với cuộc sống của con người, nhưng sông, suối nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần nước. thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. Đó là những biện pháp gì? * GV: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn nước cũng chính là tiết kiệm năng lượng (sản xuất điện). - Trong thực tế, con người vận dụng các tính chất của nước vào những việc gì? - HS nêu một vài ứng dụng. VD: + Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý che đậy bằng các vật không thấm nước + Nước không thấm qua một số vật nên người ta dùng để sản xuất chậu, chai, làm bằng nhôm, nhựa, ..để chứa nước; sản xuất áo mưa. + Vận dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống Đđể tạo ra sức nước làm chạy máy phát điện, làm mái nhà dốc IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................

