Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

doc 11 trang vuhoai 07/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_dao_duc_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

  1. TUẦN 11 Thứ Hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Yêu thích khoa học, thích tìm hiểu các loại vật chất xung quanh. *BVMT: Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc sống con người nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS trả lời dưới sự điều hành + Nước có những tính chất gì? của LPHT + Nước không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (18p) * Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng tỏ nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng, khí. * Cách tiến hành: a. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
  2. + Theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở + Dạng lỏng, dạng khói, dạng những dạng nào? đông cục ... - GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể - HS nêu. của nước. - HS trình bày. + Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể mà em vừa nêu? b. Biểu tượng ban đầu của HS: *VD : các ý kiến khác nhau của - Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết học sinh về sự tồn tại của nước ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về trong tự nhiên ở ba thể như : sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu , sau đó + Nước tồn tại ở dạng đông cục thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bài rất cứng và lạnh vào bảng nhóm. + Nước có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại. + Nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi. + Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị; + Ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau + Nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng nóng, hoặc nước ở dạng hơi c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi *VD về các câu hỏi liên quan - Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân đến sự tộn tại của nước ở 3 thể: (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các + Nước có ở dạng khói không? nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẩn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý + Khi nào nước có dạng khói? kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các + Vì sao nước đông thành cục? câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Nước có tồn tại ở dạng bong hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và bóng không? khí. + Vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi ? + Khi nào nước đông thành cục? + Tại sao nước sôi lại bốc khói? + Khi nào nước ở dạng lỏng? + Vì sao nước lại có hình dạng khác nhau? + Tại sao nước đông thành đá gặp nóng thì tan chảy? + Nước ở ba dạng lỏng, đông
  3. cục và hơi có những điểm nào - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm giống và khác nhau? ...... (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba thể : lỏng, khí, rắn).VD: + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại? + Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và ngược lại? + Nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có những điểm nào giống và khác nhau? - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên. - Học sinh thảo luận nhóm để có thể đề xuất nhiều cách khác d. Thực hiện phương án tìm tòi: nhau. - GV yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục: câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. - GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm - HS tiến hành thí nghiệm theo như sau: nhóm 6 để tìm câu cho các câu *Để trả lời câu hỏi: khi nào thì nước ở thể rắn hỏi và điền thông tin vào các chuyển thành thể lỏng và ngược lại? GV có mục còn lại trong vở ghi chép thể sử dụng thí nghiệm: khoa học. + Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, một thời gian sau cục đá tan chải thành nước (nên làm thí nghiệm này đầu tiên để có kết quả mong đợi) (quá trình nước chuyễn từ thể rắn sang thể lỏng). Nên yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy thành nước. + Quá trình nước chuyển thành thể lỏng thành thể rắn: GV sử dụng cách tạo ra đá từ nước bằng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá (đá đập nhỏ). Sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn. Lưu ý: trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở HS không để hổn hợp muối và đá rơi vào ống nghiệm. Yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để theo dõi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển
  4. thành thể rắn. *Để trả lời câu hỏi khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại? GV có thể sử dụng các thí nghiệm: làm thí nghiệm như hình 3 trang 44/ SGK: đổ nước sôi vào cốc, đậy đĩa lên. HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chuyển từ thể lỏng sang thể khí.(quá trình nước từ thể khí sang thể lỏng). HS cũng có thể dùng khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn mặt bàn và bảng sẽ khô). - Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm trên, GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn - HS trình bày. lại. e. Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận: Khi nước ở 00c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00c. khi nhiệt độ lên cao, nước bay hơi chuyển thành thể khí. Khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẽ ngưng tụ lại thành nước. Nước ở ba thể điều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể - HS nêu. lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.) - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu kiến thức. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 - HS nêu một số VD khác chứng phút) tỏ được sự chuyển thể của nước. GDBVMT:Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc - HS nêu biện pháp bảo vệ sống con người nhưng nguồn tài nguyên này nguồn nước. đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước - Trong thực tế cuộc sống hằng - Nếu ứng dụng 3 thể của nước trong thực tế? ngày con người biết ứng dụng vào cuộc sống như chạy máy hơi nước, chưng cất rựơu, làm đá
  5. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Năm, ngày 24 tháng 11 năm 2022 ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Máy vi tính, máy chiếu. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Lớp hát bài: Thầy cô cho em mùa xuân - LPVN điều hành lớp hát, vận - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới. động tại chỗ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. * Cách tiến hành: HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK/20- 21): Nhóm 2 – Lớp - GV nêu tình huống như SGK - HS thảo luận dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày - Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã lí do lựa chọn. dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều
  6. tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết - Lắng nghe. ơn thầy giáo, cô giáo. - Đọc Ghi nhớ của bài. HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1-SGK) - HS thảo luận nhóm 4 – Chia sẻ - GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 4 trước lớp. nhóm HS làm bài tập. Việc làm nào trong các tranh (dưới đây) thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo? + Các tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ Nhóm 1: Tranh 1 kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Nhóm 2: Tranh 2 + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô Nhóm 3: Tranh 3 không dạy lớp mình là biểu lộ sự Nhóm 4: Tranh 4 không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. - GV nhận xét và chia ra phương án đúng của bài tập. HĐ 3: Các việc làm thể hiện lòng kính Nhóm 4- Lớp trọng, biết ơn thầy cô (BT 2- SGK): - Từng nhóm HS thảo luận và ghi - GV chia HS làm 8 nhóm. Mỗi nhóm những việc nên làm vào các tờ giấy nhận một băng chữ viết tên một việc nhỏ. làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa - Từng nhóm chia sẻ. chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung. - GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lắng nghe. Các việc làm a, b, d, đ, e, g là biết ơn thầy giáo, cô giáo. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - HS nêu các việc làm khác mà mình đã – 3 phút) làm để thể hiện lòng biết ơn thầy cô. - Ghi nhớ bài học. - Làm thiệp, vẽ tranh tặng thầy cô. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu, ngày 25 tháng 11 năm 2022 KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  7. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được một số đặc điểm của sự hình thành của nước. - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức thực hiện theo bài học. * BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: : Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Nước tồn tại ở những thể nào? - LPHT điều hành HS trả lời và nhận + Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất xét. gì ? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28p) * Mục tiêu: Ôn tập được một số KT về con người và sức khoẻ. Hình thành KN chăm sóc sức khoẻ bản thân, phòng tránh tai nạn, thương tích. * Cách tiến hành: HĐ 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của Nhóm 4 - Lớp nước trong tự nhiên. a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. - Theo dõi, lắng nghe. - GV cho HS cùng nghe bài hát hoặc hát bài ” Mưa bóng mây” - Theo các em, mây được hình thành - Nghe và thảo luận nhóm đôi. như thế nào? Mưa từ đâu ra? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV cho HS ghi lại những suy nghĩ của mình: Mây được hình thành như - HS ghi lại những suy nghĩ của mình: thế nào? Mưa từ đâu ra? Vào vở Ghi mây được hình thành như thế nào? Mưa chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm từ đâu ra? Vào vở Ghi chép khoa học,
  8. 4 và ghi lại trên bảng nhóm (có thể ghi sau đó thảo luận nhóm 4 và ghi lại trên lại bằng hình vẽ, sơ đồ). bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ) * Ví dụ: + Mây do khói bay lên tạo nên. + Mây do hơi nước bay lên tạo nên. + Mây do khói và hơi nước tạo thành. + Khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều tạo nên mây đen. + Hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi nước nhiều tạo nên mây đen. + Mây tạo nên mưa. + Mưa do hơi nước trong mây tạo nên. + Khi có mây đen thì sẽ có mưa. + Khi mây nhiều thì sẽ tạo thành mưa. c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi. - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống - HS làm việc nhóm 4 để tìm ra những nhau và khác nhau trong biểu tượng điểm giống nhau và khác nhau trong ban đầu về sự hình thành mây, mưa của biểu tượng ban đầu về sự hình thành các nhóm. mây, mưa. - GV tổ chức cho HS đề xuất các câu - HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu: hỏi để tìm hiểu: Hệ thống câu hỏi: “Mây được hình thành như thế nào? + Mây có phải do khói tạo thành không? Mưa từ đâu ra?” + Mây có phải do hơi nước tạo thành - GV chọn những câu hỏi sát với nội không? dung bài học ghi lên bảng. + Vì sao lại có mây đen, mây trắng? + Mưa do đâu mà có? + Khi nào thì có mưa? - HS làm việc theo hệ thống câu hỏi sau khi đã cùng GV thống nhất. * GV tổng hợp các câu hỏi do HS đặt + Mây được hình thành như thế nào? ra phù hợp với nội dung bài: + Mưa do đâu mà có? + Mây được hình thành như thế nào? + Mưa do đâu mà có? *Phần 1. Mây được hình thành như * HS thảo luận nhóm 4 đề xuất cách thế nào? làm để tìm hiểu: Mây được hình thành - GV cho HS thảo luận nhóm 4 đề xuất như thế nào? cách làm để tìm hiểu: Mây được hình - HS quan sát tranh ảnh treo trong lớp. thành như thế nào? - GV gợi ý về tranh ảnh đang treo ở
  9. trong lớp. - Có thể chọn phương án quan sát tranh ảnh. *Phần 2: Mưa từ đâu ra? - HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách hiểu: Khi nào có mưa? làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa? - GV gợi tranh treo trong lớp. d. Thực hiện phương án tìm tòi – kết luận kiến thức. *Phần 1. Mây được hình thành như - HS tiến hành quan sát, kết hợp với thế nào? những kinh nghiệm sống đã có, vẽ lại sơ - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết đồ hình thành mây vào trong vở Ghi quả, rút ra kết luận và ghi lại vào vở chép khoa học và thống nhất ghi vào khoa học sau đó HS lên chỉ kết luận phiếu nhóm 4. bằng sơ đồ để nói về sự hình thành của mây. Mây Mây Nước Nước - Các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận (Có thể bằng lời hoặc sơ đồ.) Kết luận bằng lời: Nước ở ao, hồ, sông, biển bay hơi lên cao, gặp không khí lạnh, ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những đám mây. - Đại diện trình bày- lớp nhận xét, bổ sung. * HS quan sát tranh vẽ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, đọc thêm tài liệu, thảo luận để đưa ra kết luận: Sự hình thành các hạt mưa.
  10. Hơi nước trong không trung nếu chỉ gặp luồng khí lạnh thôi không đủ biến thành mây mà phải nhờ vào các hạt bụi nhỏ trong khí quyển mới có thể tạo thành các hạt mây nhỏ li ti. 1. Hơi nước trong không khí. 2. Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt mây nhỏ. 3. Dần dần kết lại thành các hạt nước lớn hơn. 4. Sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng. 5. Gặp hơi nước biến thành bông tuyết. 6. Những bông tuyết nhỏ biến thành những bông tuyết lớn. 7. Khi rơi xuống, xuyên qua vùng không khí ấm lại tan thành giọt nước. 8. Biến thành mưa rơi xuống mặt đất. - GV giải thích: Vì sao có mây đen, mây trắng. *Phần 2: Mưa từ đâu ra? GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, thảo - Thực hiện theo yêu cầu của GV. luận để đưa ra kết luận về Sự hình thành các hạt mưa. - Làm việc theo nhóm 5 -Phân vai theo yêu cầu. - Đóng vai theo nhóm. - Vài nhóm trình bày- lớp nhận xét, bổ sung. - Theo dõi bình chọn, biểu dương nhóm diễn tốt. +Nước mưa không phải là vô tận, không phải thích mưa lúc nào là được, +Trái đất nóng lên lượng nước mưa sẽ cạn kiệt - YC HS vẽ lại sơ đồ hình thành mây - Vẽ, trang trí và trưng bày vòng tuần và mưa vào vở Ghi chép khoa học. hoàn của nước trong tự nhiên. - YC HS so sánh với những cảm nhận kiến thức ban đầu về sự hình thành mây, mưa và đối chiếu SGK để khắc sâu thêm kiến thức. 3. HĐ 2: Trò chơi đóng vai “Tôi là
  11. giọt nước” -Yêu cầu HS phân vai theo: giọt nước; hơi nước; mây trắng; mây đen; giọt mưa. - Gọi 1 số HS lên làm mẫu trước lớp. -YC HS tự sáng kiến lời thoại và phụ hoạ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) Liên hệ bảo vệ môi trường: Nước là Cho HS nêu theo ý hiểu các biện pháp vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của bảo vệ nguồn nước. con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước dù là nước mưa. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................