Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_dao_duc_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- Tuần 15 Thứ Hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. *Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (tạo thành sản phẩm đơn giản, đẹp.). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương. + Mẫu khâu, thêu đã học. - HS: Bộ ĐD KT lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV kiểm tra đồ dùng của HS. chỗ. 2. HĐ luyện tập, thực hành: (30p) * Mục tiêu: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. * Cách tiến hành:
- HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài đã Cá nhân. học - GV yêu cầu nhắc lại các mũi khâu + Khâu thường được thực hiện theo thường, khâu đột thưa, thêu móc xích. chiều từ phải sang trái và luân phiên lên kim, xuống kim cách đều nhau theo đường dấu.. . . - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình - Trước khi cắt vải phải vạch dấu để và cách cắt vải theo đường vạch dấu, cắt cho chính xác ... khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích. - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. - HS lắng nghe. HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - Nêu yêu cầu thực hành và hướng - Mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả khâu, thêu một sản phẩm mình đã năng, ý thích như: chọn. + Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà - HS thực hành làm sản phẩm. con, thuyền buồm, cây nấm, tên HĐ3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm. phẩm thực hành. - Chọn s/p đẹp trưng bày trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm. - Đánh giá kết quả làm việc. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Vận dụng cắt, khâu, thêu trong các (2 phút) trang phục hàng ngày. - Tiếp tục tạo sản phẩm mới, đẹp từ các kiến thức đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ............................................
- Thứ Năm ngày 22 tháng 12 năm 2022 ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thế nào là lịch sự với mọi người. - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các bài tập luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất: Cư xử lịch sự với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao - HS nêu. động? - Nhận xét, chuyển sang bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (18p) * Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện. Nhóm 2 – Lớp. “Chuyện ở tiệm may” – SGK – T: 31 - GV cho HS xem tiểu phẩm dựng từ câu - Cả lớp quan sát. chuyện do HS đóng. - Yêu cầu trả lời các câu hỏi. + Bạn Trang có hành động thế nào với cô + Chào hỏi lễ phép, thông cảm khi thợ may? cô bị ốm chưa may xong áo. + Bạn Hà có hành động thế nào với cô thợ + To tiếng với cô thợ may: "Cô làm may? ăn thế à?....đúng ngày ấy chứ!"
- + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn + Cách cư của bạn Trang thể hiện Trang, bạn Hà trong câu chuyện? tôn trọng, lịch sự còn bạn Hà thì chưa. + Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn + Khuyên bạn thông cảm/ Khuyên điều gì? Vì sao? bạn xin lỗi cô,... - GV kết luận: + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử - Lắng nghe – HS đọc nội dung cho lịch sự. phần bài học. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. - Lấy VD về biểu hiện tôn trọng và không tôn trọng người lao động. HĐ2: Chọn lựa hành vi - HS thảo luận nhóm 6 (Bài tập 1- SGK/32): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết cho các nhóm. quả thảo luận trước lớp. Nhóm 1: Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. + HS dựng lại tình huống. Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: "Thôi, đi + Chọn lựa hành vi, việc làm đúng đi!" và giải thích tại sao. Nhóm 2: Trung nhường ghế trên ôtô buýt - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. cho một phụ nữ mang bầu. Nhóm 3: Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. Nhóm 4: Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy. Nhóm 5: Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. - GV kết luận: - HS lắng nghe. + Các hành vi, việc làm b, d là đúng. + Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai. - HS nêu những việc làm đúng, sai mà mình hay các bạn cũng đã làm. Bài tập 2 (trang 33) - HS nêu quan điểm cá nhân – Chia sẻ trước lớp. Đáp án: Các ý kiến nên đồng tình: ý c, d. - GV kết luận: Cần giữ phép lịch với mọi người ở mọi lúc, mọi nơi để thể hiện mình là người lịch sự. - Lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3
- phút) - Vì sao cần lịch sự với nọi người? - Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi giao tiếp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2022 KHOA HỌC TIẾT KIỆM NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. - Biết được tại sao cần tiết kiệm nước. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tiết kiệm nước tại gia đình, địa phương. - Phẩm chất: Có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. * GDBVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Các hình minh hoạ trang 60, 61 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Giấy vẽ, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Kể những việc em đã làm để bảo vệ - Trả lời dưới hình thức trò chơi nguồn nước. “Truyền điện”. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nêu được cách tiết kiệm nước và lí do cần tiết kiệm nước. Thực hành tiết kiệm nước.
- * Cách tiến hành: HĐ1: Nên làm và không nên làm để tiết Nhóm 4- Lớp kiệm nước: - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình HS quan sát hình vẽ, thảo luận và trả minh hoạ được giao. lời câu hỏi- chia sẻ trước lớp. + Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? + Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi + Theo em việc làm đó nên hay không nước khi nước đã chảy đầy chậu. nên làm? Vì sao? Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ không để nước chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước. + Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm vì sẽ gây lãng phí nước. + Hình 3: Vẽ một em bé đang mời chú công nhân ở công ty nước sạch đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì như vậy tránh không cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và không cho nước chảy ra ngoài gây lãng phí nước. + Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả nước. Việc đó không nên làm vì nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát gây lãng phí nước. + Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ cần đủ dùng, không nên lãng phí. + Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên làm vì tưới lên ngọn cây là không cần thiết như vậy sẽ lãng phí - GV giúp các nhóm gặp khó khăn. nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống * Kết luận: Nước sạch không phải tự gốc. nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán - Lắng nghe. những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước (lồng ghép KNS và tiết kiệm NL) HĐ2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm Cá nhân – Lớp nước. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi:
- + Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 + Bạn trai ngồi đợi mà không có hình? nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải. + Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao? - Bạn nam phải tiết kiệm nước vì: + Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng. + Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của. + Nước sạch không phải tự nhiên mà có. + Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm + Nước sạch phải mất nhiều tiền và nước? công sức của nhiều người mới có. + Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng. - GV Kết luận, chốt bài học. HĐ3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. Nhóm 6 – Lớp - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm - HS hoạt động theo nhóm. - GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS - HS vẽ tranh với nội dung tuyên nào cũng được tham gia. truyền, cổ động mọi người cùng tiết - GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích kiệm nước. những em có khả năng vẽ tranh, triển lãm. - HS thảo luận và tìm đề tài. Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo. - HS vẽ tranh và trình bày lời giới - GV nhận xét tranh và ý tưởng của từng thiệu trước nhóm. nhóm. - Các nhóm trình bày và giới thiệu ý - GV nhận xét, khen ngợi các em. tưởng của nhóm mình. * Kết luận: Chúng ta không những thực hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - Ghi nhớ các biện pháp tiết kiệm – 3 phút) nước. - HS nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. - Thực hành tiết kiệm nước và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
- IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................

