Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

doc 8 trang vuhoai 06/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_dao_duc_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

  1. TUẦN 2 Thứ Hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: + Các hình minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng nhóm. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS trả lời dưới sự điều hành của + Trong quá trình sống, con người lấy LPHT vào những gì và thải ra những gì? + HS trả lời - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người Chuẩn bị: GV chia nhóm, phát bảng nhóm Bước 1. Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề - Quan sát hình vẽ SGK trang 8 và cho HS thảo luận và viết vào vở Khoa học biết các hình vẽ này thể hiện các cơ quan câu trả lời của mình, sau đó thống nhất
  2. nào? ý kiến ghi vào bảng nhóm. Bước 2. Bộc lộ quan niệm ban đầu của - Một vài học sinh nêu: học sinh VD: Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa Hình 2 vẽ cơ quan hô hấp Hình 3 vẽ cơ quan tuần hoàn Hình 4 vẽ cơ quan bài tiết Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu. Từ những hiểu biết của mình, ai có những câu hỏi thắc mắc về ý kiến của bạn vừa trình bày không? - GV tổ chức cho HS nêu câu hỏi: - HS nêu nhứng băn khoăn, chẳng hạn: - GV chốt lại và ghi lên bảng các câu + Bạn có chắc chắn rằng hình 1 vẽ cơ hỏi: quan tiêu hóa hay không? + Vì sao bạn biết hình 2 vẽ cơ quan hô hấp? + Theo bạn cơ quan tuần hoàn có tham gia quá trình trao đổi chất hay không? + Vì sao cơ quan bài tiết lại thực hiện quá trình trao đổi chất? + Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? + Mỗi cơ quan đó có chức năng gì? - GV: Để giải đáp những thắc mắc này chúng ta hãy cùng quan sát lại các hình vẽ trong SGK. Bước 4. Tiến hành thực hiện phương pháp tìm tòi. - Các nhóm tiến hành quan sát. Đại diện từng nhóm trình bày. - Nhóm 1. Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? - Nhóm 2. Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì? - Nhóm 3. Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế Bước 5. GV kết luận và chốt lại kiến nào? thức.
  3. * Hoạt động 2. Tìm hiểu mối quan hệ - HS làm việc nhóm, hoàn thiện sơ đồ giữa các cơ quan trong việc thực hiện và chia sẻ lớp. sự trao đổi chất ở người. - Trò chơi ghép chữ vào chỗ trống trong sơ đồ (như hình 5 trang 9). Bước 1. GV phát cho HS mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm: Một sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK và các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô -xi, khí các bô- níc, ô xi và các chất dinh dưỡng, khí các bô -níc và các chất thải, các chất thải) - Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ trống ở sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng và đẹp là thắng. Bước 2. Tổ chức cho HSTrình bày sản phẩm. Bước 3. Đại diện các nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan. Bước 4. Làm việc cả lớp. - Trả lời câu hỏi: - Hằng ngày, cơ thể phải lấy những gì + Cơ thể phải lấy vào từ môi trường: từ MT và thải ra MT những gì? ánh sáng, nước, không khí, và thải ra các chất cặn bã . - Nhờ có cơ quan nào mà quá trình TĐC ở bên trong cơ thể được thực + Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá hiện? trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. - Điều gì sẻ xẩy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi + Nếu một trong cơ quan hô hấp, bài chất ngừng hoạt động? tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. Bước 5. GV kết luận 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan phút) - VN thực hành tìm hiểu quá trình hoạt động của 4 cơ quan trong bài. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ Thứ Tư ngày 22 tháng 9 năm 2022 ĐẠO ĐỨC
  4. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống. - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập. - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm; cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Tự nhận thức được về sự trung thực của bản thân trong học tập; bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập; làm chủ bản thân trong học tập.) - Phẩm chất: Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: + Nêu các biểu hiên của trung thực trong học - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận tập xét. + Vì sao cần trung thực trong học tập? - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (30p) *Mục tiêu: - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập. - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập. * Cách tiến hành:
  5. HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3): - GV chia lớp thành nhóm 4 Nhóm 4 – Lớp - HS thảo luận nhóm, đưa ra các ứng xử ̣ trong từng tình huống và chia sẻ trước lớp: TH1: Em sẽ làm gì nếu không làm được TH1: Chịu nhận điểm kém và cố gắng bài kiểm tra? học để gỡ điểm lại. ̣TH2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà TH 2: Báo cho cô biết để sữa điểm lại cô giáo ghi nhầm là điểm tốt? cho đúng. TH3: Nói cho bạn biết là làm vậy là ̣TH 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra không trung thực trong học tập. bạn bên cạnh không làm được bài và - HS có thể phân vai dựng lại một trong cầu cứu em? các tình huống. - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. HĐ 2: Kể chuyện (Bài tập 4) Cá nhân – Lớp - GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được - HS kể chuyện và nêu bài học rút ra mẫu chuyện, tấm gương và trung thực qua câu chuyện của mình trong học tập lên trình bày. - Lớp nhận xét, bình chọn câu chuyện hay, người kể chuyện hấp dẫn, câu chuyện có ý nghĩa - GV kết luận, giáo dục tư tưởng HCM: Xung quanh chúng ta có nhiều - HS lắng nghe tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó.. HĐ 3: Trình bày tiểu phẩm (Bài tập 5) Nhóm 6 – Lớp - GV mời các nhóm lên trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. - HS trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị - GV cho cả lớp thảo luận chung: - Các nhóm khác tương tác, đặt câu hỏi cho các bạn. + Em có suy nghĩ về tiểu phẩm vừa xem? - HS trả lời câu hỏi với từng tình huống + Nếu em ở vào tình huống đó, em có - Bình chọn kịch bản hay, bạn diễn xuất hành động như vậy không? Vì sao? sắc,... - GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần - HS lắng nghe tránh. Không chỉ trung thực trong học tập mà còn cần trung thực cả trong cuộc sống. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Thực hiện trung thực trong học tập và
  6. phút) cuộc sống. - VN tìm hiểu về các hành vi thiếu trung thực mà em biết và hậu quả của các hành vi đó. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ Thứ Sáu ngày 23 tháng 9 năm 2022 KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển cân đối. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Các hình minh hoạ SGK trang 10, 11 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Một số thức ăn, đồ uống II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - LPHT điều hành HS trả lời và nhận + Hãy nêu vai trò của các cơ quan trong xét. quá trình trao đổi chất. - 4 HS nêu. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu:
  7. - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. * Cách tiến hành: HĐ1: Tập phân loại thức ăn: Cá nhân - Nhóm 4 - Lớp + Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn - HS nối tiếp kể. thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối + Nói tên các đồ ăn, thức uống có - HS thảo luận nhóm, phân loại: nguồn gốc động vật, thực vật. + Nguồn gốc động vật: thịt, cá, tôm, cua, ... + Nguồn gốc thực vật: rau, đỗ, lạc, quả, ... + Người ta có thể phân loại thức ăn - HS đề xuất cách phân loại. theo cách nào khác? - GV: Phân loại thức ăn dựa vào tính - HS lắng nghe. chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột - HS lấy VD ở mỗi nhóm thức ăn. đường. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. - HS liên hệ. + Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng. * Liên hệ: Bữa ăn của em đã đủ chât dinh dưỡng chưa? HĐ2:Tìm hiểu vai trò của chất bột Cá nhân – Lớp. đường: - Nói tên của những những thức ăn có chứa nhiều chất bột đường. - HS nêu: cơm, ngô, khoai, sắn, mì, ... + Vai trò của chất bột đường là gì? + Chất bột đường cung cấp năng lượng - GV nhận xét, kết luận, tổng kết bài. cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. - HS nêu nội dung bài học. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần - HS nêu các giải pháp BVMT, nguồn đến không khí, thức ăn, nước uống từ thức ăn: Không phun thuốc trừ sâu quá môi trường. Con người cần bảo vệ môi độ, không bón quá nhiều phân hoá học, trường sống, bảo vệ nguồn thức ăn. ...
  8. - Thực hành ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Lên thực đơn cho 1 ngày với các thức ăn đủ các nhóm dinh dưỡng IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................