Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_dao_duc_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- TUẦN 5 Thứ Hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng - Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây huyết áp cao). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức ăn uống hợp lí, đảm bảo sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HOC: - GV: Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). Bảng nhóm. - HS: Chuẩn bị bút vẽ, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Thi kể tên các thức ăn chứa đạm động - HS thi theo tổ dưới sự điều hành của vật và đạm thực vật LPHT + Tại sao ta nên ăn nhiều cá? + Vì trong cá có chất đạm dễ tiêu. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 -30 phút) * Mục tiêu: Hiểu được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để có đầy đủ chất dinh dưỡng. - Nêu ích lợi của muối i-ốt, tác hại của thói quen ăn mặn - Xác định được các thức ăn có nhiều chất béo và phân loại được. * Cách tiến hành: HĐ1: Trò chơi kể tên các thức ăn có nhiều chất béo: * Bước 1: Tổ chức: -Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. * Bước 2: Cách chơi và luật chơi:
- -Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn (các món ăn rán bằng dầu hoặc mỡ). Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. * Bước 3: Thực hiện: - Hai đội chơi như đã hướng dẫn. Đáp án: Tất cả các món rán, các món - GV cùng các trọng tài theo dõi và luộc hay nấu bằng thịt mỡ, các món tổng kết đếm số món các mà 2 đội kể muối vừng, hoặc lạc được, công bố kết quả. + Gia đình em thường chiên xào bằng - 5 đến 6 HS trả lời. dầu thực vật hay mỡ động vật? HĐ2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK và đọc kỹ các món ăn - Thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước trên bảng mà các em vừa tìm qua trò lớp. chơi để trả lời. + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật? + Thịt lợn rán, thịt gà rán, + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo + Vì trong chất béo động vật có chứa a- động vật, với chứa chất béo thực vật? xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, * GV: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có chứa nhiều a-xít béo no. - 2 HS đọc to mục Bạn cần biết? Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này. HĐ3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn? - Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh về ích lợi của việc - HS trưng bày những tranh ảnh đã sưu dùng muối i-ốt đã yêu cầu sưu tầm từ tầm. tiết trước. - GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và thảo luận theo cặp trả lời - HS thảo luận cặp đôi- Chia sẻ trước câu hỏi: lớp
- + Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người? + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày. + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ. + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực...... - Nhận xét, chốt kiến thức. + Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu + Ăn mặn rất khát nước. ăn mặn thì có tác hại gì? + Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao..... *GV: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động - HS nêu. vật, với chứa chất béo thực vật? - Ăn uống hợp lý, không nên ăn mặn và cần ăn muối i-ốt. - Tìm hiểu về quy trình chế biến dầu thực vật IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ Thứ Năm ngày 13 tháng 10 năm 2022 ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của - HSNK biết được vì sao cần tiết kiệm tiền của, nhắc nhở bạn bè anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm, quần áo, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước trong cuộc sống hằng ngày. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm; cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.) - Phẩm chất: Có ý thức tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: SGK Đạo đức lớp 4. Máy tính, ti vi.
- - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - Gv đặt vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan - HS nối tiếp trả lời: Mọi người đến bản thân em? sẽ có thể không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, - Nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về tết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. * Cách tiến hành: HĐ 1: Tìm hiểu thông tin - GV yêu cầu các nhóm đọc các thông tin trong SGK/11 và thảo luận câu hỏi SGK (t 12) Thông tin: - Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển - 1 HS đọc thông tin. thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. - Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để thừa thức ăn. - Người Nhật có thói quen chi tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. - Thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu hỏi: + Qua xem tranh và các thông tin trên theo em +...tiết kiệm các nguồn năng cần phải tiết kiệm những gì? lượng như điện, nước, xăng, dầu, ga .; thức ăn, sách vở, đồ chơi + Theo em có phải do nghèo nên cần phải tiết + Không vì tiết kiệm tiền của kiệm của công? cho bản thân, gia đình và đất nước, chính là bảo vệ môi * GV: Sử dụng tiết kiệm như quần áo, sách vở, trường sống của chúng ta. điện nước .trong cuộc sống hằng ngày là bảo vệ được nguồn tài nguyên thiên nhiên góp phần vào bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng. * Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, XH văn minh.
- - Hs rút ra ghi nhớ. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (17p) * Mục tiêu: Biết bày tỏ ý kiến về tiết kiệm tiền của. - Kể được các việc nên làm và không nên làm để biết tiết kiệm tiền của * Cách tiến hành: * Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT1- SGK/12): - HS bày tỏ thái độ đánh giá - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, theo các phiếu màu theo quy YC HS cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về ước. các ý kiến đã cho (Tán thành, không tán thành) - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình. * Kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + Các ý kiến a, b là sai. *Hoạt động nhóm 4 (bài tập 2). - Gv giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận liệt kê các việc nên làm và không nên làm để biết tiết kiệm tiền của. - Trình bày trước lớp. - Giáo viên kết luận những việc nên làm những việc không nên làm. * Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân: Em đã biết tiết kiệm tiền của chưa? Nêu những việc làm - Tự liên hệ của em thể hiện tiết kiệm tiền của.. - Cho Hs lập kế hoạch sử dụng tiền của của bản - Hs lập kế hoạch sử dụng tiền thân, gia đình như: tiết kiệm sách vở, quần áo, của của bản thân, gia đình như: điện nước, tiết kiệm sách vở, quần áo, điện nước, Một số HS trình bày. *GV kết luận: sử dụng tiết kiệm: điện nước, xăng dầu chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. Cũng là một biện pháp BV môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Liên hệ giáo dục BVMT: Tiết kiệm tiền của là bảo vệ môi trường. - HS tự liên hệ. - Liên hệ giáo dục TKNL. - Liên hệ giáo dục KNS, giáo dục tư tưởng HCM. - Sưu tầm những mẩu chuyện về
- tính tiết kiệm của Bác Hồ. - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ Thứ Sáu ngày 14 tháng 10 năm 2022 KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. - Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn; một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Xác định được một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.) - Phẩm chất: GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 SGK. Một số rau tươi, 1 bó rau héo, 1hộp sữa mới và 1 hộp sữa đã gỉ. - HS: Vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - LpHT điều hành HS trả lời và nhận - Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động xét. vật và chất béo thực vật?
- - Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Xác định được một số biện pháp thực hiện VSATTP. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày. Bước 1: -Yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh - HS đọc lại tháp dinh dưỡng và trả lời: dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ rau và quả chín được khuyên dùng với với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn liều lượng như thế nào? chứa chất đạm, chất béo. Bước 2: GV tổ chức cho cả lớp trả lời - Nhóm trưởng điều hành HĐ của nhóm câu hỏi: và báo cáo: + Kể tên một số loại rau, quả các em + Rau cải, muống, mướp, cải bắp, cam, vẫn ăn hằng ngày? xoài, chuối, . + Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi + Ăn nhiều rau và quả chín để có đủ vi- ích gì? ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong ra, quả còn giúp GV: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để chống táo bón. có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn: - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, - HS đọc bài học, quan sát hình cùng quan sát hình 3,4 để thảo luận câu hỏi: thảo luận nhóm đôi. + Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo qui trình vệ sinh. + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quan và chế biến hợp vẹ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng.
- + Không ôi thiu, không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ - GV nhận xét, chốt, khen/ động viên. người sử dụng. HĐ3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm: Bước 1: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi -Thảo luận cùng bạn. nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ. - Đại diện trình bày. *Nhóm1: Thảo luận về: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. + Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, + Làm thế nào để nhận ra thức ăn ôi, úa, mốc, héo? + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. *Nhóm 2: + Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì? + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. * Nhóm 3: + Tại sao phải sử dụng nước sạch để + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn? dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. + Nấu chín thức ăn có lợi gì? + Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. Bước 2: Làm việc cả lớp - HĐ cả lớp. - GV nhận xét, chốt kiến thức. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Tìm hiểu xem gia đình mình làm cách phút) nào để bảo quản thức ăn tốt. - Tìm hiểu về môt số loại rau hay hoa quả không chế biến cùng các loại thực phẩm vì có thể gây ngộ độc. VD: rau cải với nước luộc gà, dưa hấu với thịt chó,... IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................

