Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

doc 9 trang vuhoai 07/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_dao_duc_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

  1. TUẦN 7 Thứ Hai ngày 24 tháng 10 năm 2022 KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: - Cùng bố mẹ theo dõi và chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em và cho chính bản thân mình bằng chế độ ăn uống hợp lí, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (thực hiện tốt các cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.) - Phẩm chất: Có ý thức ăn uống đầy đủ các thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. - LPHT điều hành HS trả lời và nhận xét. + Hãy nêu các cách để bảo quản thức +Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, ăn? + Theo em, tại sao những cách bảo + Vì những cách này làm ngưng lại quan thức ăn (Ướp lạnh, muối, nướng, hoạt động của các loại vi khuẩn phơi khô, ) lại giữ thức ăn được lâu hơn? - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: * Cách tiến hành: HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do Nhóm 2- Lớp. thiếu chất dinh dưỡng. Nguyên nhân
  2. gây bệnh: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS quan sát. Thảo luận theo nhóm 2. trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình - Báo cáo kết quả dưới sự điều hành của sưu tầm được, sau đó trả lời các câu LPHT hỏi: + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể + Người trong hình bị bệnh gì? Những em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi to. người đó mắc phải? + Do không được ăn đầy đủ lượng và + Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh chất. trên? *GV: Trẻ em không được ăn đầy đủ lượng và chất, đặt biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi- ta- - HS quan sát và lắng nghe. min D sẽ bị còi xương (H1). Nếu thiếu i- ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ (H2). HĐ2: Cách phòng bệnh do ăn thiếu Nhóm 4 – Lớp chất dinh dưỡng: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Nhóm 4 thảo luận- Chia sẻ trước lớp + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh + Các bệnh như: quáng gà, khô mắt, dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh phù, chảy máu chân răng. bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? + Nêu cách phát hiện và cách đề + Cách phát hiện: Mắt kém, chân tay phòng? phù, chân răng dễ bị chảy máu. + Cách phòng: cần ăn đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng, đối với trẻ cần theo dõi cân nặng thường xuyên, - GV nhận xét, kết luận. Lưu ý với các gia đình có em bé, HS cần cùng bố mẹ theo dõi cân nặng, chiều cao và khám - Lắng nghe. dinh dưỡng định kì cho bé. HĐ3: Trò chơi: Kết nối Cả lớp Bước 1: Tổ chức: - GV chia lớp làm 2 đội: Mỗi đội cử ra một đội trưởng, rút thăm xem đội nào - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng được nói trước. dẫn của GV. Bước 2: GV nêu cách chơi và luật chơi. VD: Đội 1 nói “thiếu chất đạm”. Đội 2 phải trả lời nhanh” sẽ bị suy dinh dưỡng”. Tiếp theo, đội 2 lại nêu, “thiếu i- ốt”. Đến đội 1 phải nói được tên bệnh
  3. “sẽ bị bướu cổ”. Trường hợp đội 1 nói sai đội 2 sẽ được ra câu đố. Chú ý: Cũng có thể nêu tên bệnh và đội kia phải nói được là do thiếu chất gì. - Kết thúc trò chơi, GV khen/ động viên. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Ghi nhớ một số bệnh do thiếu chất phút) dinh dưỡng và cách phòng bệnh thiếu dinh dưỡng. - Sưu tầm tranh ảnh về bệnh do thiếu dinh dưỡng. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................ Thứ Năm ngày 27 tháng 10 năm 2022 ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm; cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK Đạo đức 4. - HS: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài.
  4. * Cách tiến hành: Yêu cầu HS trả lời: - LPHT điều hành lớp trả lời, + Vì sao cần tiết kiệm tiền của? nhận xét. + Em đã làm gì để tiết kiệm tiền của? - GV nhận xét, khen/ động viên. Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. * Cách tiến hành: HĐ1: Kể chuyện “Một phút” SGK/14- 15. - GV kể chuyện kết hợp với việc đóng vai minh họa của một số HS. - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong - Thảo luận cặp đôi. SGK/15. + Mi- chi- a có thói quen sử dụng thời giờ như + Luôn chậm trễ hơn người thế nào? khác, + Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi- a trong cuộc + Mi- chi- a thất bại, phải về sau thi trượt tuyết? bạn Vích- to. + Sau chuyện đó, Mi- chi- a đã hiểu ra điều gì? + Con người chỉ càn một phút - GV: Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải cũng làm nên việc quan trọng. tiết kiệm thời giờ. - HS đọc ghi nhớ. HĐ2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16). - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - HS thảo luận. nhóm thảo luận về một tình huống. - Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến phòng + HS đến phòng thi muộn có thể thi bị muộn. không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. Nhóm 2: Nếu hành khách đến muộn giờ tàu, + Hành khách đến muộn có thể máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. Nhóm 3: Điều gì sẽ xảy ra nếu người bệnh + Người bệnh được đưa đến được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? bệnh viện cấp cứu chậm có thể *Kết luận. bị nguy hiểm đến tính mạng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (17p) * Mục tiêu: Bày tỏ thái độ của mình về các việc làm, hành vi tiết kiệm và lãng phí tiền của, thời gian. * Cách tiến hành: HĐ3: Bày tỏ thái độ(bài tập 3- SGK): - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 - Thực hiện theo yêu cầu của Em hãy cùng các bạn trong nhóm trao đổi và GV. bày tỏ thái độ về các ý kiến sau (Tán thành hoặc Đ/a: không tán thành): + Ý kiến d là đúng. a. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền + Các ý kiến a, b, c là sai
  5. mua nên không cần tiết kiệm. b. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không làm việc gì khác. c. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều việc trong cùng 1 lúc. d. Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn - Cả lớp trao đổi, thảo luận và của mình. giải thích. - GV kết luận. - GV yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 phút) - Liên hệ giáo dục KNS, giáo dục tư tưởng - HS tự liên hệ. HCM. - Sưu tầm những mẩu chuyện về tính tiết kiệm của Bác Hồ. - Xây dựng kế hoạch tiết kiệm thời gian của bản thân. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ....................................... Thứ Sáu ngày 28 tháng 10 năm 2022 KHOA HỌC PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu cách phòng bệnh béo phì: + Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: SGK, ... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
  6. Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học,tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - HS trả lời dưới sự điều hành của LPHT + Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh + Bệnh bướu cổ, bệnh còi xương, bệnh dưỡng? khô mắt, quáng gà, bệnh chảy máu chân răng,... + Cách phòng bệnh suy dinh dưỡng như + Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, thế nào? dùng muối i-ốt. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: - HS biết cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. * Cách tiến hành: - GV nêu vấn đề: Cá nhân - Lớp + Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị + Sẽ bị suy dinh dưỡng. mắc bệnh gì? + Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể + Cơ thể sẽ phát béo phì. con người sẽ như thế nào? *GV: Nếu ăn quá thừa chất dinh - HS lắng nghe. dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào? .... HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì.: Nhóm 4- Lớp Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Thực hiện theo Yc của GV: - GV phát phiếu học tập. Phiếu học tập - YC HS thảo luận nhóm theo phiếu học Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý tập. trả lời em cho là đúng: Bước 2: Làm việc cả lớp: 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. - GV chốt đáp án. b) Mặt to, hai má phúng phíng, Đáp án: Câu 1: b; Câu 2: d. c) Cân nặng hơn so với những người Câu 3: d; Câu 4: e. cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
  7. d) Bị hụt hơi khi gắng sức. 2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: a. Chậm chạp. b. Ngại vận động c. Chóng mệt mỏi khi lao động. d. Tất cả các ý trên. 2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống: a. Khó chịu về mùa hè. b. hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân. c. Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân. d. Tất cả các ý trên. 4. Người bị béo phì thường có nguy cơ: a. Bệnh tim mạch. b. Huyết áp cao. c. Bị sỏi mật. d. Bệnh - GV kết luận: tiểu đường Một em bé có thể được xem là béo phì e. Tất cả các bệnh trên. khi: + Có cân nặng hơn mức bình thường so với chiều cao và tuổi là 20 %. + Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm. + Bị hụt hơi khi gắng sức. Tác hại của bệnh béo phì: + Mất sự thoải mái trong cuộc sống. + Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi: + Người bị béo phì thường có nguy cơ mắc các bệnh tim mạch, huyết áp cao, bị sỏi mật, bệnh tiểu đường. HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng Nhóm 2- Lớp bệnh béo phì.: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Thực hiện theo Yc của GV trang 28, 29 / SGK , trả lời câu hỏi: + Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là 1.+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng. gì? + Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.
  8. + Do bị rối loạn nội tiết. + Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm 2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. gì? + Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao. + Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí. + Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? 3. + Đi khám bác sĩ ngay. + Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao. * GV: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiề,u ít vận động. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại - HS lắng nghe, ghi nhớ. chế độ ăn uống. Đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ: Bước 1: Thảo luận theo nhóm. Nhóm 6 – Lớp - GV phát phiếu (có ghi các tình huống); YC HS thảo luận nhóm và trình - HS nhận phiếu. bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, - HS thảo luận nhóm 4 và trình bày kết bổ sung. quả. + Nhóm 1, 2, 3- Tình huống1: Em của + Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn uống ở mức Châu có dấu hiệu béo phì. Sau khi học độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập xong bài này, nếu là Châu, bạn sẽ về thể dục.... nhà nói gì với bố mẹ? + Nhóm 4,5,6- Tình huống 2: Hoa cân + Em sẽ từ chối các bạn và nói để các nặng hơn những người bạn cùng tuổi và bạn hiểu là em đang điều chỉnh lại cách cùng chiều cao nhiều. Hoa muốn thay ăn uống của mình đổi thói quen ăn vặt và ăn uống đồ ngọt của mình. Nếu là Hoa bạn sẽ làm gì, nếu hằng ngày trong giờ ra chơi, các bạn mời Hoa ăn bánh ngọt và uống nước ngọt. - GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. GV: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng
  9. huyết áp, 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-5 - Thực hiện ăn uống phù hợp và tập phút) luyện thể dục, thể thao để cơ thể khoẻ mạnh, ngăn ngừa béo phì - Xây dựng chế độ ăn uống và tập luyện cho một người béo phì mà em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ........................................