Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_dao_duc_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Đạo đức Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- TUẦN 9 Thứ Hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch o-rê- dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Có ý thức ăn uống hợp lí để nhanh khỏi bệnh; quan tâm, chăm sóc người bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. + Phiếu ghi sẵn các tình huống. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô- rê- dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ +Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải mái, thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ? dễ chịu; khi bị bệnh có thể có những dấu hiệu + Khi bị bệnh cần phải làm gì ? + Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (18p) * Mục tiêu: - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh
- phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch o-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. * Cách tiến hành: HĐ1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. Nhóm 4 - Lớp - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. các câu hỏi: - LPHT điều hành hoạt động báo cáo. + Khi bị các bệnh thông thường ta cần + Thức ăn có chứa nhiều chất như: Thịt, cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào? cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu + Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn nành. món đặc hay loãng? Tại sao? +Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. + Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? + Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày. + Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào? + Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ. + Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ +Để chống mất nước cho bệnh nhân em? tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô- rê- dôn, uống nước cháo muối. - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. HĐ2: Thực hành pha dung dịch Ô- Nhóm – Lớp rê- dôn và chuẩn bị vật liệu nấu cháo muối. Bước 1: - Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK - GV gọi 2 HS: một HS đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám và một HS - 2 HS thực hành theo hướng dẫn của đọc câu trả lời của bác sĩ. GV + Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh cần ăn uống như thế nào? + Phải cho chấu uống dung dịch ô- rê-
- dôn hoặc nước cháo muối. Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn. - HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị. - Yêu cầu HS thực hành: + Đối với nhóm pha dung dịch ô- rê- - 3 đến 6 nhóm lên trình bày. dôn, cần đọc kĩ hướng dẫn cách pha trên gói và làm theo hướng dẫn. + Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu nấu cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7 và làm theo hướng dẫn (không yêu cầu nấu cháo) - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - GV nhận xét, khen các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. * GV: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô- - HS lắng nghe, ghi nhớ. rê- dôn để chống mất nước. Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm Nhóm – Lớp bác sĩ. - GV tiến hành cho HS thi đóng vai. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. - HS trong nhóm tham gia giải quyết - Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm tình huống. Sau đó cử đại diện để trình cách giải quyết, tập vai diễn và diễn bày trước lớp. trong nhóm. HS nào cũng được thử vai. - GV gọi các nhóm lên thi diễn. - GV nhận xét khen cho nhóm diễn tốt nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hành nấu cháo tại nhà. (2 – 3 phút) - Nêu cách chế biến một món ăn ngon cho người bị bệnh. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ...........................................................................................................................
- ............................................... Thứ Năm, ngày 10 tháng 11 năm 2022 ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢOVỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ. Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. - Phẩm chất: Thông qua bài học giáo dục lòng hiếu thảo, tinh thần trách nhiệm, yêu thương ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Máy vi tính, máy chiếu. + Thẻ mặt cười, mặt mếu. - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - Chiếu cho HS xem clip bài hát: Cho con (Phạm Trọng Cầu). - Theo dõi + Nội dung của bài hát là gì? - Trả lời theo ý hiểu. Ví dụ: + Cha mẹ rất yêu thương con. + Cha mẹ là người luôn gần gũi, - Dẫn vào bài mới. chăm sóc con. - GV: Ông bà, cha mẹ là những người luôn + Cha mẹ luôn che chở cho con. gần gũi và yêu thương chúng ta nhất. Tình yêu thương của ông bà, cha mẹ dành cho chúng ta không gì có thể sánh nổi. + Vậy theo các em, chúng ta cần thể hiện + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. hành động như thế nào với ông bà, cha mẹ? - GV: Những hành động như thế nào là hiếu
- thảo với ông bà, cha mẹ và chúng ta cần làm - Lắng nghe gì để thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? Chúng ta cùng học bài: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. * Cách tiến hành: * Tìm hiểu truyện: Phần thưởng. Cá nhân – Lớp - Gv chiếu tranh, hỏi: Em nhìn thấy - HS đọc tên bài. những gì trong tranh? + Quan sát, trả lời: Một người bà, một - Nhận xét, nêu: 2 nhân vật trong tranh người cháu đang trò chuyện rất thân là Hưng và bà của Hưng. Ông của Hưng mật. Phía trên tường có treo một bàn mới mất nên bà rất buồn. Hưng đã cố thờ,....- HS lắng nghe, quan sát. gắng động viên, an ủi, chăm sóc bà để - HS làm việc theo nhóm 4: kể lại câu bà đỡ buồn. Câu chuyện như sau chuyện (có thể minh hoạ.) - GV kể chuyện. - 1 nhóm lên kể chuyện, HS theo dõi, chuẩn bị câu hỏi để hỏi nhóm kể chuyện. - Tổ chức cho HS hỏi – đáp: VD: - Thực hành hỏi - đáp. VD: + Khi nhập vai bà, bạn cảm thấy thế nào + . cảm thấy rất vui. khi nhận được gói bánh? + Khi nhập vai Hưng, tại sao bạn lại + rất yêu quý bà, muốn cho bà vui, biếu bà gói bánh? khoẻ + Em có nhận xét gì về việc làm của + Hưng rất yêu quý bà, biết quan tâm, bạn Hưng? chăm sóc bà. + Qua câu chuyện của bạn Hưng, em + Chúng ta phải yêu quý, kính trọng, thấy chúng ta cần phải đối xử với ông quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ vì bà, cha mẹ như thế nào? Vì sao? ông bà, cha mẹ là những người đã có công sinh thành ra chúng ta, nuôi - GV: Ông bà, cha mẹ là những người dưỡng và chăm sóc cho chúng ta đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy, chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Em biết những bài ca dao nào khuyên + Hs nêu: răn chúng ta phải biết yêu thương, kính Công cha như núi Thái Sơn trọng với ông bà, cha mẹ? Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra + Em hiểu nghĩa bài thơ như thế nào? Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
- - GV nhận xét, kết luận phần bài học. + HS nêu: Công cha, nghĩa mẹ rất to lớn, chúng ta phải hiếu thảo với cha mẹ. - Cho HS tìm thêm một số câu ca dao, - HS nghe, 3 – 4 em đọc lại phần Ghi tục ngữ khuyên răn con cháu phải hiếu nhớ: thảo với ông bà, cha mẹ. - HS tìm và nêu. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15p) *Mục tiêu: Hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Nhận biết được hành vi đúng/ sai liên quan đến bài học * Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV chiếu nội dung bài tập 1, gọi HS - 1 HS đọc. đọc và nêu yêu cầu. - Làm việc cá nhân - Giơ thẻ: + Mặt cười với các trường hợp sau: b; d; đ Cách ứng xử của các bạn trong những + Mặt mếu với trường hợp:a; c tình huống dưới đây là đúng hay sai? Vì - HS giải thích. VD: sao? a) Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh a) Sai vì Sinh không biết chăm sóc mẹ vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa lúc mẹ bị ốm lại còn đòi đi chơi. Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b) Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy b) Đúng vì Loan đã biết chăm sóc mẹ Loan đãchuẩn bị sẵn chậu nước, khăn khi mẹ đi làm về mệt. mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c) Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: c) Sai vì bố đang mệt, Hoàng không “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con nên đòi bố quà. không?” d) Ông nội của Hoài rất thích chơi cây cảnh. Hoài đến nhà bạn mượn sách, thấy d) Đúng vì Hoà đã biết quan tâm đến ngoài vườn nhà bạn có khóm hoa lạ, sở thích của ông. liền xin bạn một nhánh mang về cho ông trồng. đ) Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt thấy bà
- ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy đ) Đúng vì Nhâm đã biết chăm sóc bà sang vuốt ngực cho bà. lúc bà bị ốm. - GV trình chiếu từng trường hợp cho HS giơ thẻ. - Gọi HS nhắc lại những cách ứng xử - HS nhắc lại (1-2 em) đúng. *GV hỏi thêm: + Trong những việc làm đó, em có thể + là quan tâm tới ông bà, cha mẹ, làm được những việc làm nào? chăm sóc lúc ông bà, cha mẹ bị mệt, ốm, làm giúp ông bà, cha mẹ những công việc phù hợp. + Em đã làm được những việc nào? + nấu cơm, trông em, quét dọn nhà + Theo em, thế nào là hiếu thảo với ông cửa bà, cha mẹ? - HS nêu. - Nhận xét, chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Ở nhà, chúng ta có thể giúp ông bà, cha mẹ những việc gì? + Bản thân em đã làm được những việc gì thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? + Vì sao việc chăm chỉ học tập và rèn luyện là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? + để ông bà, cha mẹ vui lòng, yên + Chúng ta không nên làm gì với cha tâm công tác. mẹ, ông bà? + Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ khi ông bà, cha mẹ bận, mệt, những + Hãy kể một số việc em làm chưa thể việc không phù hợp (mua đồ chơi ) hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + HS kể. Giải thích vì sao chưa tốt và cách sửa lỗi. - GV: Chúng ta bày tỏ sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng những việc làm, - Lắng nghe. hành động cụ thể vừa sức mình. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Bày tỏ lòng hiếu thảo bằng những việc làm thiết thực. - Sưu tầm các câu chuyện về lòng hiếu thảo.
- IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2022 KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước.). - Phẩm chất: Có ý thức phòng tránh đuối nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS trả lời dưới sự điều hành của LPHT +Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho + Người bệnh phải được ăn nhiều thức người bệnh ăn uống như thế nào ? ăn có giá trị dinh dưỡng, + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ +Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn chăm sóc như thế nào? hoặc nước cháo muối - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn
- vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (28p) * Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước * Cách tiến hành: HĐ 1: Biện pháp phòng tránh tai nạn Nhóm 2 - Lớp đuối nước: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày theo các câu hỏi: trước lớp. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên ao. Đây là việc không nên làm vì chơi làm và không nên làm ? Vì sao? gần ao có thể bị ngã xuống ao. + Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. + Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi + Theo em chúng ta phải làm gì để tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ phòng tránh tai nạn sông nước? em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - HS đọc bài học. - GV kết luận. HĐ2: Một số nguyện tắc khi tập hoặc Nhóm 4- Lớp đi bơi. - GV cho HS hoạt động theo - HS thảo luận nhóm. nhóm - HS tiến hành thảo luận. - Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời luận: các câu hỏi sau: + Hình minh hoạ cho em biết điều gì? + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi đâu? có người và phương tiện cứu hộ. + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú + Trước khi bơi cần phải khởi động; tập ý điều gì? các bài tập để không bị cảm lạnh hay
- “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. * GV: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài - HS lắng nghe. tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? + Nhóm 1: Cường và Dũng vừa đi đá + Em sẽ nói với Dũng là vừa đi đá bóng bóng về. Dũng rủ Cường ra hồ gần nhà về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay để tắm cho mát. Nếu em là Cường em tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ sẽ nói gì với bạn ? ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm. + Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em + Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga lấy giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần em sẽ làm gì ? bờ ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. + Nhóm 3: Minh đến nhàTuấn chơi + Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao bé chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh Thành giếng xây cao nhưng không có em sẽ nói gì với Tuấn ? nắp đậy rất dễ xảy ra tai nạn đối với các + Nhóm 4: Tình huống 4: Nhà Linh và em nhỏ. Lan ở xa trường, cách một con suối. + Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, của các thầy cô giáo hay vào nhà dân nước suối chảy mạnh và đợi mãi không gần đó nhờ các bác đưa qua suối. thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ? 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS ghi nhớ KT bài học. (2 – 3 phút) - Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối
- nước. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................

