Kế hoạch bài dạy Khoa học & Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_ki_thuat_lop_5_tuan_17_nam_hoc_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- TUẦN 17 Thứ Tư ngày 4 tháng 1 năm 2023 KHOA HỌC HỖN HỢP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. -Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ). - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác (nêu được một số ví dụ về hỗn hợp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp). + Thích tìm hiểu khoa học, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Học sinh: + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ. - Giáo viên: + Một đĩa muối ớt, một đĩa gạo có lẫn sạn, một cốc nước vẩn đục. + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước (cát trắng, nước), phễu, giấy lọc, bông thấm nước. + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước), cốc đựng nước, thìa. + Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước. + Giáo án điện tử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, ai - HS chơi đúng: kể nhanh các đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí. - Giáo viên nhận xét - HS nghe -Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp. - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ). * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp.
- 2 *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: H: Theo em, muối, mì chính, tiêu có vị - HS trả lời như thế nào? - Vậy khi ăn khế, ổi, dứa các em thường - Chấm với bột canh chấm với chất gì? - GV: Chất các em vừa nêu gọi là hỗn hợp - Em biết gì về hỗn hợp? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép khoa học về hỗn học về hỗn hợp, sau đó thảo luận nhóm hợp, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng ý kiến ghi vào bảng nhóm. nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và của các em về vấn đề trên. cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS - HS so sánh sự giống và khác nhau của các do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các ý kiến. nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi -Ví dụ HS cụ thể nêu: liên quan đến nội dung kiến thức tìm + Hỗn hợp là gì? hiểu về hỗn hợp, cách tạo ra hỗn hợp và +Có phải hỗn hợp có vị mặn không? đặc điểm của hỗn hợp. +Có phải hỗn hợp có vị cay không? +Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay không? +Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng cách trộn các chất vào nhau không? - GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm các - HS theo dõi câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó và ghi lên bảng. +Hỗn hợp là gì? +Làm thế nào tạo ra hỗn hợp? +Hỗn hợp có đặc điểm gì?
- 3 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận thí nghiệm nghiên cứu. - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: * Để trả lời 3 câu hỏi trên, HS làm thí - HS thực hành nghiệm trộn muối, tiêu(xay nhỏ) và mì chính(vị tinh) lại với nhau. Các nhóm có thể sử dụng các chất khác nhau để trộn(muối với ớt). *Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm thí Tên và đặc điểm của Tên hỗn hợp và đặc nghiệm, GV yêu cầu HS điền các thông từng chất tạo ra hỗn điểm của hỗn hợp tin vào trong mẫu báo cáo sau. hợp Muối tinh: Mì chính Ớt 5.Kết luận, kiến thức: - Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo - HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi trong khi làm thí nghiệm để hoàn thành chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. 2 cột còn lại trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí nghiệm. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS các nhóm báo cáo kết quả: sau khi làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. *Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trước lớp - Không khí là một chất hay một hỗn - Là một hỗn hợp vì trong không khí có hộp? chứa nước, khói bụi, các chất rắn. + Hỗn hợp gạo với trấu - Kể tên một số hỗn hợp? + Hỗn hợp gạo với trấu + Hỗn hợp muối + cát + Hỗn hợp cát + sỏi + nước + Hỗn hợp mì chính và tương ớt
- 4 Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách tách + Hỗn hợp cám và gạo các chất ra khỏi hỗn hợp *Tiến trình đề xuất + Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV đưa ra li đựng hỗn hợp cát trắng và nước, hỏi : Đây là gì ? * Em hãy hình dung các cách để tách - Hỗn hợp cát trắng và nước hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV yêu cầu HS ghi vào vở ghi chép khoa học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - Yêu cầu HS trình bày bằng lời hoặc - HS ghi vào vở ghi chép khoa học khoa hình vẽ những cách tách. học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để và phương án tìm tòi. thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các cử đại diện nhóm trình bày nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu. - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu cách tách hỗn hợp. 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo - Các nhóm tiến hành thí nghiệm : đề xuất của nhóm. Ví dụ về các cách tách của các nhóm: + Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, dùng thìa múc cát ra: + Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần cát dưới đáy li. + Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc. - Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình - GV mời 1- 2 nhóm có cách tách chưa bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách
- 5 mang lại kết quả tốt lên trình bày kết của các nhóm trên. quả - Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên. - GV mời nhóm có cách tách đúng lên trình bày kết quả Yêu cầu cả lớp cùng tiến hành làm lại thí nghiệm có cách tách đúng. 5.Kết luận, kiến thức: - Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm - Yêu cầu các nhóm mô tả lại thí vào vở ghi chép khoa học. nghiệm đã làm vào vở ghi chép khoa học. - HS thực hiện - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Yêu cầu HS mở SGK làm tiếp các phần còn lại trong SGK. * Lưu ý: Có thể thay hỗn hợp cát trắng và nước bằng hỗn hợp dầu ăn và nước hoặc hỗn hợp gạo với sạn) 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Kể tên một vài hỗn hợp trong thực tế - HS nêu hàng ngày. - Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp kể - HS nghe và thực hiện trên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ----------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 5 tháng 1 năm 2023 KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được lợi ích của việc nuôi gà. - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học (biết lợi ích của việc nuôi gà), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Nêu được lợi ích của việc nuôi gà). + Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà - Phiếu học tập : + Em hãy kễ các sản phẩm của việc chăn nuôi gà
- 6 + Nuội gà em lại những lợi ích gì? + Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát. - HS hát. - Kiểm tra sản phẩm của học sinh. - HS trưng bày sản phẩm. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: Biết được lợi ích của việc nuôi gà. *Cách tiến hành: Hoạt động1:Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà: - Nhóm trưởng điều khiển - Nêu cách thực hiện hoạt động 1 . - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà. - Hướng dẫn HS tìm thông tin . - Đọc SGK , quan sát các hình ảnh trong bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương. - GV nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS theo dõi ghi nhớ. Các sản - Thịt gà, trứng gà. phẩm - Lông gà của nuôi gà - Phân gà - Gà lớn nhanh và có khả năng đẻ nhiều trứng / năm. - Cung cấp thịt , trứng dùng đđể làm thực phẩm hằng ngày . Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ, nhất là chất đđạm . Từ thịt gà , trứng gà có thể chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Lợi ích của việc - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. nuôi gà - Đem lại nguồn thu nhập kinh tế chủ yếu của nhiều gia đình ở nông thôn. - Nuội gà tận dụng được nguồn thức ăn sẵn có trong thiên nhiên. - Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
- 7 HĐ2: Đánh giá kết quả học tập - GV nêu một số câu hỏi trắc - Hãy đánh dấu X vào ô trống ở câu trả lời nghiệm để đánh giá kết quả học đúng. tập của HS. Lợi ích của việc nuôi gà là: + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. + Cung cấp chất bột đường. + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi + Làm thức ăn cho vật nuơi. +Làm cho môi trường xanh ,sạch, đẹp. + Cung cấp phân bón cho cây trồng. + Xuất khẩu. - GV nhận xét phiếu BT - HS làm bài –báo cáo kết quả làm bài tập. 3. Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Gv nhận xét tinh thần thái độ và - HS nghe và thực hiện kết quả học tập của HS. - HS nghe và thực hiện - Về nhà giúp gia đình chăm sóc gà (nếu nhà nuôi gà) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: -----------------------------------------------------

