Kế hoạch bài dạy Khoa học & Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_ki_thuat_lop_5_tuan_19_nam_hoc_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- TUẦN 19 Thứ Ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 KHOA HỌC SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. Rèn kĩ năng quan sát, tiến hành thí nghiệm. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. + Thích tìm hiểu, khám phá khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giấy trắng, đèn cồn, giấm (chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon sữa bò - HS: Chuẩn bị theo nhóm giấy trắng, chanh, lon sữa bò... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) *Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi cho học sinh trước khi vào giờ học và kết nối bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Dung dịch là gì? + Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ? + Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) * Mục tiêu: Biết được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. * Cách tiến hành: *HĐ1: Tổ chức cho HS thực hành các thí - Thảo luận nhóm 4, báo cáo kết quả nghiệm: trước lớp +Thí nghiệm 1: - Các nhóm đốt tờ giấy - Các nhóm ghi nhận xét + Giấy bị cháy cho ta tro giấy
- 2 +Thí nghiệm 2: - Các nhóm chưng đường - Ghi nhận xét +Đường cháy đen, có vị đắng - GV nêu câu hỏi: + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành + Sự biến đổi hoá học chất khác gọi là gì? - GV nhận xét đánh giá *HĐ2: Thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát H2-3-4-5-6-7 - GV nhận xét, chốt lại các kết quả sau: - Các nhóm thảo luận báo cáo trên bảng phụ Biến Hình Trường hợp Giải thích đổi Cho vôi sống Hoá Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại 2 vào nước học được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt. Xé giấy thành Lí học Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, 3 những mảnh không bị biến đổi thành chất khác. vụn Xi măng trộn Xi măng và cát thành hỗn hợp xi măng cát, 4 cát Lí học tính chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên, không đổi Xi măng trộn Xi măng trộn cát và nước thành vữa xi măng, 5 cát và nước Hóa tính chất hoàn toàn khác với tính chất của ba học chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước Đinh mới để Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, 6 lâu ngày thành Hoá chiếc đinh bị gỉ, tính chất của đinh gỉ khác hẳn đinh gỉ học tính chất của đinh mới Thủy tinh ở thể Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thủy lỏng sau khi Lí học tinh vẫn không thay đổi 7 được thổi thành các chai, lọ, để nguội thành thủy tinh ở thể rắn HĐ3: Trò chơi "Bức thư mật" - Yêu cầu HS viết một bức thư gửi cho - HS hoạt động theo nhóm bàn
- 3 bạn sao cho đảm bảo chỉ có bạn mình - HS lắng nghe GV hướng dẫn nêu thắc mới đọc được. Giấy gửi thư đi rồi chỉ có mắc màu trắng thôi. - Yêu cầu HS hãy đọc hướng dẫn trang 80 và làm theo chỉ dẫn. * Tổ chức làm thí nghiệm(HĐ nhóm) - GV phát giấy tắng và bộ đồ dùng thí - Đại diện các nhón lên nhận giấy đèn nghiệm cho các nhóm. cồn, que thuỷ tinh - GV phát thư như bưu điện rồi phát ngẫu - HS tiến hành thí nghiệm theo hướng nhiên cho các nhóm để các nhóm tìm dẫn cách đọc thư * Trình bày: - Sau 5 phút đề nghị các nhóm dừng công - Đại diện nhóm cầm thư nhận được lên việc và trình bày lá thư nhận được đọc to trước lớp. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - HS lần lượt nêu cách thực hiện. Hỏi : + Nếu không hơ qua ngọn lửa, tức là không có nhiệt thì để nguyên chúng ta có - Không đọc được chữ không? + Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được - Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước chanh những dòng chữ tưởng như là không có (giấm, a xít ) đã bị biến đổi hoá học trên giấy thành một chất khác có màu nên ta đọc - GV kết luận và ghi bảng: được. + Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Lấy ví dụ về sự biến đổi hóa học trong - HS nghe và thực hiện thực tế. - Về nhà làm thí nghiệm đơn giản chứng - HS nghe và thực hiện minh sự biến đổi hóa học ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Thứ Tư ngày 1 tháng 2 năm 2023 KHOA HỌC NĂNG LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt các yêu cầu: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. - Có cơ hội hình thành và phát triển:
- 4 + Năng lực tự chủ và tự học (nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng), năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng). + Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình ảnh trang 82, 83 hoặc băng bình về các hoạt động lao động, vui chơi, học tập của con người - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - GV nhận xét - Giới thiệu bài: GV chỉ lọ hoa và quyển sách trên bàn và hỏi: + Lọ hoa đang ở vị ví nào trên bàn? + Lọ hoa ở phía bên trái của góc bàn. - GV cầm lọ hoa để xuống bàn HS và + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A. hỏi: Lọ hoa đang ở vị trí nào? + Tại sao lọ hoa từ trên bàn giáo viên + Lọ hoa ở trên bàn học của bạn A là lại có thể nằm trên bàn của bạn A do thầycầm lọ hoa từ bàn giáo viên - Như vậy là thầy đã cung cấp năng xuống bàn của bạn A. lượng cho lọ hoa. Vậy năng lượng là gì - HS ghi vở ? Hôn nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài: Năng lượng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nhờ cung cấp năng lượng mà các vật có thể biến đổi vị trí, hình dạng. - GV tiến hành làm từng thí nghiệm - Quan sát GV làm thí nghiệm, trao đổi cho HS quan sát, trả lời câu hỏi để đi với bạn ngồi bên cạnh để trả lời câu đến kết luận: Muốn làm cho các vật hỏi: xung quanh biến đổi cần có năng lượng. 1. Thí nghiệm với chiếc cặp. + Chiếc cặp sách nằm ở đâu? + Chiếc cặp sách nằm yên ở trên bàn. + Làm thế nào để có thể nhấc nó lên + Có thể dùng tay nhấc cặp hoặc dùng
- 5 cao? que, gậy móc vào quai cặp rồi nhấc cặp lên. - Yêu cầu 2 HS nhấc chiếc cặp lên - 2 HS thực hành. khỏi mặt bàn và đặt vào vị trí khác. - Chiếc cặp thay đổi vị trí là do đâu? - Chiếc cặp thay đổi là do tay ta nhấc nó đi. - Kết luận: Muốn đưa cặp sách lên - Lắng nghe. cao hoặc đặt sang vị trí khác ta có thể dùng tay để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay nhấc cặp là ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng giúp cho nó thay đổi vị trí. 2. Thí nghiệm với ngọn nến. - GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa. - Quan sát và trả lời câu hỏi. - Tắt điện trong lớp học và hỏi: + Em thấy trong phòng thế nào khi tắt + Khi tắt điện phong trở nên tối hơn. điện? - Bật diêm, thắp nến và hỏi + Khi thắp nến, em thấy gì được toả + Khi thắp nến, nến toả nhiệt và phát ra từ ngọn nến? ra ánh sáng. + Do đâu mà ngọn nến toả nhiệt và + Do nến bị cháy. phát ra ánh sáng? - Kết luận: Khi thắp nến, nến toả - Lắng nghe. nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. 3. Thí nghiệm với đồ chơi - GV cho HS quan sát chiếc ô tô khi - Nhận xét: ô tô không hoạt động. chưa lắp pin. + Tại sao ô tô lại không hoạt động? + Ô tô không hoạt động vì không có - Yêu cầu HS lắp pin vào ô tô và bật pin. công tắc, nêu nhận xét - Nhận xét: ô tô hoạt động bình + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc thường khi lắp pin. thì có hiện tượng gì xảy ra? + Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc, + Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn ô tô hoạt động, đèn sáng, còi kêu. sáng còi kêu? + Nhờ điện do pin sinh ra điện đã - Kết luận: Khi lắp pin và bật công tắc cung cấp năng lượng làm cho ô tô hoạt ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, động. còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm ô tô chạy, đén sáng, còi kêu.
- 6 - GV hỏi: Qua 3 thí nghiệm, em thấy các vật muốn biến đổi cần có điều kiện gì? - Các vật muốn biến đổi thì cần phải - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết được cung cấp năng lượng. trang 82 SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc cho cả lớp Hoạt động 2: Một số nguồn cung cấp nghe. năng lượng cho hoạt động của con - 2 HS đọc người, động vật, phương tiện - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - Lắng nghe. biết trang 83 SGK. - GV nêu: Em hãy quan sát các hình - HS thảo luận theo bàn. minh hoạ 3, 4, trang 83- SGK và nói tên những nguỗn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. - GV đi giúp đỡ những HS còn gặp khó khăn. - Gọi 2 HS khá làm mẫu. - 2 HS làm mẫu. - Gọi HS trình bày. - HS trình bày. + Muốn có năng lượng để thực hiện + Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt động con người cần phải làm các hoạt động con người phải ăn, uống gì? và hít thở. + Nguồn cung cấp năng lượng cho + Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người được lấy các hoạt động của con người được lấy từ đâu? từ thức ăn. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - 1 HS đọc bài. 83 SGK 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cần có ý thức - HS nghe và thực hiện bảo vệ các nguồn năng lượng quý. - Về nhà tìm hiểu thêm về các nguồn - HS nghe và thực hiện năng lượng sạch có thể thay thế các nguồn năng lượng cũ. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Thứ Năm ngày 2 tháng 2 năm 2023 KĨ THUẬT MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- 7 - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (kế được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta)., năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác (biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương). - Yêu quý vật nuôi, giúp gia đình chăm sóc chúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK. - Câu hỏi thảo luận. - Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:(3-5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. * Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? - HS nêu - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) * Mục tiêu: - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: - Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước - HS theo dõi . ta và địa phương. - GV nêu hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống - HS kể tên giống gà mà mình biết gà khác nhau . Em nào có thể kể tên một số giống . gà mà em biết? - HS kể tên các giống gà :Gà nội, * GV kết luận hoạt động 1: Có nhiều giống gà đư- gà nhập nội, gà lai, Gà ri,gà Đông ợc nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội Cảo,gà mía, gà ác gà Tam như gà gi , gà đông cảo, gà mía , gà ác...Có những Hoàng, gà lơ-go giống gà nhập nội như gà tam hoàng , gà lơ go ,
- 8 gà rốt , Có những giống gà lai như gà rốt - ri ... * Hoạt động 2. Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . - HS nghe . - GV cho HS thảo luận trên phiếu học tập. - HS thảo luận. Tên giống gà Đặc điểm hình Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu dạng Gà gi Gà ác Gà Lơ -go Gà tam hoàng - GV phát phiếu cho HS thảo luận . - Các nhóm trình bày . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nghe GV kết luận. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm - GV kết luận nội dung bài học. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2phút) - Nhà em có nuôi gà không ? Đó là những loại gà - HS nêu nào ? - Tìm hiểu về hoạt động chăn nuôi gà ở địa phương em ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: -------------------------------------------------

