Kế hoạch bài dạy Khoa học & Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học & Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_ki_thuat_lop_5_tuan_31_nam_hoc_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học & Kĩ thuật Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- TUẦN 31 Thứ Ba ngày 18 tháng 4 năm 2023 KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu một số thành phần của môi trường địa phương và biện pháp bảo vệ). + Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 128, 129 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Biết khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm SGK và trình bày. nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục Thực hành trang 128 SGK. - Đại diện các nhóm trình bày. + Môi trường rừng gồm những thành - Môi trường rừng gồm những thành phần nào? phần: thực vật động vật sống trên cạn và dưới nước. Không khí và ánh sáng. + Môi trường nước gồm những thành - Môi trường nước thực vật động vật phần nào? sống ở dưới nước như cua, cá, ốc, rong, rêu, tảo...nước không khí, ánh sáng. + Môi trường làng quê gồm những - Môi trường làng quê gồm con người
- 2 thành phần nào? động vật, thực vật, làng xóm, ruộng đồng, công cụ làm ruộng, một số công cụ giao thông, nước, không khí, ánh + Môi trường đô thị gồm những thành sáng.. phần nào? - Môi trường đô thị gồm con người....nhà cửa phố xá... + Vậy theo bạn, môi trường là gì ? - Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, ) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, ) - GV kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân biệt: Môi trường tự nhiên (Mặt trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật, ) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường, ). Hoạt động 2 : Thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi : + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống? - GV gọi một số em trình bày - HS giới thiệu với bạn. - GV nhận xét 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- 3 - Môi trường bao gồm những thành - Môi trường tự nhiên và môi trường phần nào? nhân tạo - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi - HS nêu trường? - HS nghe - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện - GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Tài nguyên thiên nhiên”. - Vẽ một bức tranh cổ động mọi người bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 19 tháng 4 năm 2023 KHOA HỌC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Biết được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Có cơ hội hình thành và ohát triển: + Năng lực tự chủ và tự học (HĐ cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu được các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên). + Phẩm chất: Học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, Thông tin và hình trang 130, 131 SGK. - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS tổ chức trò - HS chơi trò chơi chơi"Bắn tên" với các câu hỏi" + Môi trường là gì? + Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ? + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
- 4 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận - HS làm bài theo nhóm. theo các câu hỏi: - Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung + Tài nguyên thiên nhiên là - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong gì ? môi trường tự nhiên + Công dụng của các tài Hình Tên t i Công dụng nguyên thiên nhiên ? nguyên - Gió - Sử dụng năng lượng gió để 1 chạy cối xay, máy phát điện Năng lượng - Mặt Trời cung cấp ánh sáng 2 Mặt Trời và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất 3 Dầu mỏ - Dầu mỏ được dùng để chế tạo xăng, dầu hoả, Dùng làm nguồn dự trữ ngâ 4 Vàng sách của nhà nước, làm đồ trang sức, 5 Đất Môi trường sống của động vật, h c vật, con người Cung cấp nhiên liệu cho đời 6 Than đá sốngvà sản xu t điện trong các nhà máy nhiệt điện, Là môi trường sống của đv, tv. 7 Nước Nước phục ụ cho sinh hoạt hằng ngày của con người - GV nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động - Kết luận Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các tài nguyên
- 5 thiên nhiên và công dụng của chúng”. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. - Các nhóm tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn của - Hướng dẫn HS tham gia GV: trò chơi (Thời gian 5 phút). + Nêu tên và công dụng của từng loại tài nguyên - GV nhận xét, tổng kết, (bảng phụ). đánh giá. + Trưng bày sản phẩm 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Hãy kể tên 5 đồ dùng của - HS nêu: gia đình em, rồi cho biết nó VD: vở được làm từ thực vật hoặc gỗ được làm từ những lạo tài Nồi, xoong được làm từ nhôm nguyên nào ? Gạch, ngói được làm từ đất Cốc được làm từ thủy tinh Rổ, thau, chậu được làm từ nhựa - Về nhà tìm hiểu các tài - HS nghe và thực hiện nguyên thiên nhiên có ở địa phương em. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG: Thứ Năm, ngày 20 tháng 4 năm 2023 KĨ THUẬT LẮP RÔ- BỐT (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt các yêu cầu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt. - Lắp rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô- bốt. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự học (HĐ cá nhân), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ (lắp được rô - bốt theo mẫu và chắc chắn), năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác (HĐ nhóm). + Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật; mẫu rô- bốt đã lắp sẵn - HS : bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 6 1. Hoạt động mở đầu:(3-5phút) *Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - HS kiểm tra đồ dùng - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt. - Lắp rô- bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát rô- bốt đã lắp - HS quan sát sẵn - GV hướng dẫn cho HS quan sát kỹ - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi từng bộ phận của mẫu và trả lời câu hỏi: + Để lắp được rô- bốt theo em cần phải + Cần lắp 6 bộ phận. lắp mấy bộ phận? + Hãy kể tên các bộ phận đó? + Chân rô- bốt, thân rô- bốt, đầu rô- bốt, tay rô- bốt, ăng- ten, trục bánh xe. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a. Hướng dẫn chọn các chi tiết - Cho HS thảo luận lựa chọn các chi - HS thảo luận, lựa chọn chi tiết tiết - Gọi HS lên bảng chọn đúng chi tiết, - Đại diện HS lên bảng chọn các chi tiết đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào lắp hộp theo từng loại. - GV NX, bổ sung cho hoàn thành - Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn bước chọn chi tiết. b. Lắp từng bộ phận * Lắp chân rô- bốt ( H2- SGK) - HS quan sát hình 2a (SGK) - Cho HS thỏa luận tìm cách lắp rồi - 1 HS lên lắp mặt trước của một chân thực hiện trước lớp rô- bốt. - GV nhận xét, bổ sung và hướng dẫn - Toàn lớp quan sát và bổ sung bước
- 7 lắp tiếp mặt trước chân thứ hai của rô- lắp bốt * Lắp thân rô- bốt (H3- SGK) - HS quan sát hình 3 + Dựa vào hình 3, em hãy chọn các chi tiết và lắp thân rô- bốt? - GV nhận xét, bổ sung - Lắp tay rô- bốt (H5a- SGK) * Lắp đầu rô- bốt (H4- SGK) - Lắp ăng- ten (H5b- SGK) * Lắp các bộ phận khác - Lắp trục bánh xe (H5c- SGK) c. Lắp ráp rô- bốt (H1- SGK) - GV lắp ráp rô- bốt theo các bước - HS quan sát trong SGK - GV nhắc HS một số điểm cần lưu ý - Kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của hai tay rô- bốt d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người cách lắp ghép - HS nghe và thực hiện rô - bốt. - HS nghe - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép rô-bốt. - HS nghe và thực hiện - GV dặn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép và tập lắp ghép trước ở nhà. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

