Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

doc 9 trang vuhoai 07/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_ph.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

  1. Tuần 16 Thứ Hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 KHOA HỌC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Hoạt động trải nghiệm. - Phẩm chất: Yêu thích khoa khoa học, ham tìm tòi, khám phá. *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Các hình minh hoạ trong SGK (Phóng to nếu có điều kiện). - HS: Mỗi nhóm: 1 cốc thủy tinh rỗng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành HS trả lời và nhận xét: + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? + Để có nước sạch chúng ta phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có được, ... + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước? + Không nên sử dụng nước sạch một cách bừa bãi. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Chứng minh không khí có
  2. ở quanh mọi vật. *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Không khí rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí? *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của HS. - HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về không khí và trình bày ý kiến. *Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp phương án tìm tòi. các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo - Gv cho học sinh quan sát bao ni lông nhóm: căng phồng và định hướng cho học sinh + Tại sao túi ni lông căng phồng? nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. + Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? + Trong túi ni lông có cái gì? - GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học). Câu hỏi: Trong bao ni lông căng phồng có gì? *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - HS tiến hành thí nghiệm: nhóm thảo - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề luận cách thức để thực hiện bài thí xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu nghiệm, ghi chép quá trình thí theo nhóm 4 để tìm câu trả lời. nghiệm và viết nhận xét: Dùng kim đâm thủng túi ni lông căng phồng, đặt tay vào lỗ thủng học sinh cảm nhận có một luồn không khí mát bay ra từ lỗ thủng.
  3. *Bước 5: Kết luận kiến thức. - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Các nhóm trình bày kết quả thảo quả. luận - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với - Học sinh so sánh với dự đoán ban các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 đầu. để khắc sâu kiến thức. - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới. - Gv tổng kết và ghi bảng: Xung quanh mọi vật đều có không khí. Hoạt động 2: Chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Xung quanh mọi vật đều có không khí. Vậy quan sát cái chai, hay hòn gạch, miếng bọt biển xem có gì? *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của HS - HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về vấn đề có gì trong cái chai, viên gạch, miếng bọt biển . *Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương án tìm tòi. - Gv cho HS quan sát cái chai, viên gạch, miếng bọt biển và định hướng cho học - HS thảo luận theo nhóm 4 lấy ý kiến sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. cá nhân nêu thắc mắc của nhóm. - GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung
  4. bài học) Câu 1: Trong chai rỗng có gì? Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong hòn - Hs theo dõi. gạch có gì? Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có gì? * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề - HS làm thí nghiệm. xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu hỏi + Thí nghiệm 1: Đặt chai rỗng vào ở bước 3 (3 thí nghiệm) trong chậu nước, quan sát thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ phần rỗng trong chai có không khí. h. + Thí 3nghiệm 2: Đặt miếng bọt biển vào trong chậu nước dùng tay nén miếng bọt biển, quan sát thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có không khí. h. + Thí4 nghiệm 3: Đặt viên gạch xây vào trong chậu nước, quan sát tháy có bọt khí nổi lên, chứng tổ những chỗ rỗng trong viên gạch có chứa không khí.
  5. *Bước 5: Kết luận kiến thức mới - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Các nhóm trình bày kết quả thảo quả. luận. - Học sinh so sánh với dự đoán ban - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với đầu. các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới. để khắc sâu kiến thức. - Gv tổng kết và ghi bảng: Những chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí - Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở + Lớp không khí bao quanh Trái Đất xung quanh ta và không khí có trong từng được gọi là khí quyển. chỗ rỗng của mọi vật. + HS nêu ví dụ. - Nhận xét, kết luận, giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ bầu không khí. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Cho HS quan sát các quả bóng, cái bơm - HS quan sát vật thật và suy nghĩ trả tiêm, cái bơm xe đạp và cho các em trả lời câu hỏi của GV. lời các câu hỏi: + Trong các quả bóng có gì? + Trong cái bơm tiêm, bơm xe có gì? Điều đó chứng tỏ không khí có ở đâu?
  6. + Khi bơm mực em thấy có hiện tượng gì - HS nêu hiện tượng và giải thích. xảy ra? Điều đó chứng tỏ điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu ngày 30 tháng 12 năm 2022 KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: + Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể nén lại hoặc giản ra. + Nêu một số ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống hằng ngày: bơm xe, bơm áo phao, bơm phao bơi, ... 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí. - Phẩm chất: Trách nhiệm (giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh.) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK trang 64; 65. - HS: HS chuẩn bị theo nhóm: một số quả bóng bay có hình dạng khác nhau; dây chun; bơm xe đạp; bơm kim tiêm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học, tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS trả lời dưới sự điều hành của + Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không LPHT: khí có mặt xung quanh ta? - 1, 2 HS trả lời. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15p)
  7. * Mục tiêu: Nắm được các tính chất của không khí. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, ... * Cách tiến hành: 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Nhóm 6 - Lớp. GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí có ở xung quanh ta, có ở mọi vật. Vậy không khí củng đang tồn tại xung quanh - Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời. các em, trong phòng học này em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về tính chất của không khí, sau đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng nhóm. + Không khí có mùi, không khí nhìn VD: một số suy nghĩ ban đầu của học thấy được. sinh. + Không khí không có mùi, chúng ta không nhìn thấy được không khí. + Không khí có vị lợ, không có hình dạng nhất định. + Chúng ta có thể bắt được không khí + Không khí có rất nhiều mùi khác nhau. .... 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Từ việc suy đóan của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí. + Không khí có mùi gì? VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất + Chúng ta có thể nhìn thấy không của không khí do học sinh nêu: khí được không? - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm + Không khí có vị gì? (chỉnh sữa và nhóm các câu hỏi phù hợp + Không khí có vị không? với nội dung tìm hiểu về tính chất của + Không khí có hình dạng nào? không khí ). VD câu hỏi GV cần có: + Chúng ta có thể bắt được không khí + Không khí có màu, có mùi, có vị không? không? + Không khí có giản nở không?
  8. + Không khí có hình dạng không? + không khi có thể bị nén lại hoặc và bị - Học sinh có thể đề xuất nhiều cách giãn ra không? khác nhau, GV để các em tiến hành - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề làm các thí nghiệm mà các em đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu xuất. hỏi trên 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục: Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết uận rút ra. - GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm - HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát như sau: phần rổng của cốc. HS có thể dung * Để trả lời câu hỏi không khí có màu có thìa múc không khí trong ly để nếm - mùi, có vị không? GV sử dụng các thí - HS kết luận: không khí trong suốt, nghiệm: Sử dụng một cốc thủy tinh rỗng không có màu, không có mùi và GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió không có vị .: vào không khí để học sinh hiểu các mùi thơm ấy không phải là mùi của không khí. * Để trả lời câu hỏi không khí có hình dạng nhất định không?, GV sử dụng các thí nghiệm: + Phát cho học sinh các quả bong bóng với những hình dạng khác nhau (tròn , dài - Thực hiện theo yêu cầu. ..) yêu cầu các nhóm thổi căng các quả bóng. + Phát cho các nhóm các bình nhựa với các hình dạng, kích thước khác nhau , yêu cầu học sinh lấy không khí ở một số nơi như sân trường, lớp học, trong tủ . - HS kết luận: không khí không có hình dạng nhất định. + GV có thể cho HS tiến hành các thí nhiệm tương tự với các cái li có hình dạng khác nhau hoặc với các tíu nylon to, nhỏ khác nhau. *Để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại + Sử dụng chiếc bơm tiêm, bịt kín và giản ra không?, GV sử dụng các thí đầu dưới của bơm tiêm bằng một
  9. nghiệm: ngón tay, nhấc pittông lên để không khí tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên của chiếc bơm bittông của chiếc bơm tiêm sẽ đi xuống thả tay ra, bittông sẻ di chuyển về vị trí ban đầu. - HS kết luận: không khí có thể bị nén lại hoặc bị giản ra 5. Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. Qua các - Không khí không màu không mùi, thí nghiệm, học sinh có thể rút ra được kết không vị; không khí không có hình luận: dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và bị giản ra - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Ghi nhớ tính chất của không khí. . 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của làm bơm kim tiêm, bơm xe, bơm áo không khí để nêu một số ứng dụng trong phao, bơm phao bơi, . cuộc sống hằng ngày. * GV: Không khí rất cần cho sự sống của mọi vật, đặc biệt là con người. Nếu không HS trình bày trước lớp. có không khí con người ta có tồn tại được không? Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành? - HS nhắc lại mục Bạn cần biết. - GV nhận xét giờ học. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................