Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_ph.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- Tuần 20 Thứ Hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật - Tự thực hành để biết được vai trò của không khí với con người; quan sát, làm thí nghiệm để biết vai trò của không khí với động vật, thực vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự thực hành để biết được vai trò của không khí. - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch * BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Hình SGK trang 72, 73 + Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh thở bằng ô- xi + Hình ảnh hoặc dụng cụ để bơm không khí vào bể cá. - HS: Sách giáo khoa, bút,... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Không khí có vai trò như thế nào đối + Ô-xi cần cho sự cháy, càng có nhiều với sự cháy? ô-xi thì sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. Ni- tơ không duy trì sự cháy nhưng nó giúp cho sự cháy không diễn ra quá mạnh, quá nhanh + Cần liên tục cung cấp ô-xi + Để duy trì sự cháy, ta làm thế nào? - Nhận xét và giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật.
- * Cách tiến hành: HĐ1: Vai trò của không khí đối với con người. + GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn - Thực hành cá nhân và nêu nhận xét, mục Thực hành SGK trang 72 và phát cảm nhận của mình biểu nhận xét. + Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, + Nhận thấy có luồng không khí ấm bạn có nhận xét gì? chạm vào tay khi thở ra. + Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, + Cảm thấy khó chịu... bạn cảm thấy như thế nào? + Qua thí nghiệm và hiểu biết thực tế + Con người cần không khí để thở, con em hãy nêu vai trò của không khí đối người có thể nhịn ăn, nhịn uống vài với đời sống con người? ngày nhưng không thể nhịn thở trong một phút. - GV chốt vai trò của không khí với con người. HĐ2: Vai trò của không khí đối với Nhóm 2 – Chia sẻ lớp thực vật và động vật. - GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và trả lời câu hỏi. - HS quan sát hình 3, 4. + Tai sao sâu bọ và cây trong bình bị + Vì trong bình kín không có không khí chết? nên sâu bọ và cây bị chết. ** Từ xưa các nhà bác học đã làm thí nghiệm: Nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có - Lắng nghe đủ thức ăn và nước uống . Khi nó thở hết ô- xi trong bình thuỷ tinh thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. + Tại sao ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng + Vì cây hô hấp thải ra khí các- bô- níc, kín cửa? hút khí ô- xi, làm ảnh hưởng đến sự hô + Nêu vai trò của không khí đối với hấp của con người. động vật và thực vật? + Động vật và thực vật cần không khí - GV chốt vai trò của không khí với để sống. con người HĐ3: Một số trường hợp phải dùng bình ô- xi: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp + GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo cặp. - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi + Dụng cụ giúp người thợ lặn lâu dưới SGK.
- nước và dụng cụ giúp cho nước trong + Bình ô- xi người thợ lặn đeo ở lưng bể cá có không khí hoà tan? + Máy bơm không khí vào nước. - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi. + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và + Ví dụ: Nhịn thở trong trong một phút thực vật? ... + Thành phần nào trong không khí là quan trọng nhấtđối với sự thở? + Khí ô- xi. + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô- xi? + Những người thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần. KL: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô- xi để thở. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) * GD bảo vệ môi trường: Con người + Không khí phải trong sạch. cần không khí để thở. Vì vậy, để đảm bảo cho sức khoẻ thì không khí phải - HS nêu các biện pháp bảo vệ bầu như thế nào? Cần làm gì đề giữ bầu không khí trong sạch. không khí trong sạch. - Tìm các VD khác chứng tỏ không khí cần cho sự sống. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu ngày 3 tháng 2 năm 2023 KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió. - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Quan sát và làm thí nghiệm. - Phẩm chất: Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS. - HS: Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK.
- + Nến, diêm, vài nén hương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - HS trả lời dưới sự điều hành của + Không khí cần cho sự sống như thế LPHT nào? + Con người, động vật cần ô xi để + Khí nào duy trì sự cháy? thở, cây xanh cần ô-xi để hô hấp,... + Khí nào không duy trì sự cháy? + Khí ô –xi. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào + Khí ni-tơ. bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. * Cách tiến hành: * Nhóm 4 - Lớp - GV chỉ ra ngoài cây và hỏi: + Nhờ đâu mà lá cây lay động? - HS: Nhờ gió. + Nhờ đâu mà diều bay? - HS theo dõi. - Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều đó. *Tiến trình đề xuất. Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. Theo em, tại sao có gió? (GV ghi câu hỏi lên bảng.) Bước 2 Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn: ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa + Gió do không khí tạo nên. học. . + Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió. + Do nắng tạo nên.
- + Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên ... - HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - GV cho HS đính phiếu lên bảng - GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS so sánh sự giống và khác nhau và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 của các ý kiến ban đầu. nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Để tìm hiểu được những điểm giống và khác nhau đó đúng hay sai các em có - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn: những câu hỏi thắc mắc nào? + Có phải gió do không khí tạo nên - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên không? quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài + Liệu có phải nắng tạo nên gió học. không? - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và ..... chốt các câu hỏi chính: + Tại sao có gió? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế. tìm tòi. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng - GV chốt phương án: Làm thí nghiệm. v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu theo các em chúng ta nên tiến hành làm chưa khoa học hay không thực hiện thí nghiệm như thế nào? được GV có thể điều chỉnh. Chẳng hạn: + Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm - Cả lớp quan sát. Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên + Không khí chuyển động tạo thành nhân tại sao có gió? gió. - Em hãy nêu những ứng dụng của gió trong đời sống? - Cối xay gió, chong chóng quay...
- *GVKL và ghi bảng: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự - HSKL: Không khí chuyển động từ chuyển động của không khí. Không khí nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí chuyển động tạo thành gió. chuyển động tạo thành gió. - Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật quạt điện), em thấy thế nào? (mát) + Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt + Tại sao ta thấy mát? điện quay) làm không khí chuyển động và gây ra gió. * Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau, vì sao có hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm hiểu HĐ3. HĐ3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. * Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóng to) lên bảng, HS quan sát: + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong - HS quan sát tranh. ngày? Mô tả hướng gió được minh họa + H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi trong từng hình? từ biển vào đất liền. + H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liến ra biển. + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào + Vì: Ban ngày không khí trong đất đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. biển? Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế không khí chuyển động *GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ từ đất liền thổi ra biển. vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đó làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) *GD BVMT: - Biển mang lại cho ta những ngọn gió mát lành và là một trong những nơi giúp con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau - Cần có ý thức giữ gìn môi trường những thời gian làm việc vất vả. Vậy biển như: đi chơi biển không nên vứt
- chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra biển? biển, mọi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ và trong lành. - Nêu các ví dụ khác về sự chuyển động của không khí tạo ra gió. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................

