Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

doc 6 trang vuhoai 07/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_ph.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu

  1. Tuần 24 Thứ Hai ngày 27 tháng 2 năm 2023 KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;... + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,... 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống). - Phẩm chất: Có ý thức giữ trật tự, không gây ồn ào nơi công cộng III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh minh hoạ (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và cách phòng chống. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - LPHT điều khiển các bạn chơi. Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật +Nêu vai trò của âm thanh trong đời + Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể sống? học tập, trao đổi, giải trí, ... + Nêu những âm thanh mà em thích và + Tiếng chim hót, tiếng hát không thích? + Tiếng còi tàu, xe,.. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: Nêu được tác hại của tiếng ồn. Một số biện pháp chống tiếng ồn. * Cách tiến hành:
  2. Hoạt động 1: Nguồn gây ra tiếng ồn. * Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy - HS lắng nghe. nhiên cũng có những âm thanh ta không ưa thích cần tìm cách phòng tránh (chẳng hạn tiếng ồn). - Hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 SGK và thảo luận, bổ sung thêm các - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp. nguồn gây ra tiếng ồn. Đáp án: Các nguồn gây tiếng ồn: tiếng loa đài quá to, tiếng còi và tiếng động cơ xe, tiếng phát ra từ chợ, tiếng chó sủa, tiếng từ công trường lao - GV giúp HS phân loại tiếng ồn chính để động,... nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con - HS liên hệ: Nêu các tiếng ồn nơi người gây ra. mình sinh sống. Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. + Nêu tác hại và cách phòng chống tiếng ồn? + Tác hại của tiếng ồn: gây mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai. + Cách phòng chống: có quy định chung về không gây tiếng ồn nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai. Hoạt động 3: Thực hành phòng chống - HS trình bày cá nhân – Chia sẻ lớp. tiếng ồn - GV ghi lên bảng biện pháp tránh tiếng ồn. + Nêu những việc nên làm và không nên + Làm việc nhẹ nhàng đi nhẹ, nói làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn khẽ, không la hét, đập gõ bàn ghế ở lớp, ở nhà và nơi công cộng. - Nhận xét, chốt. * Kết luận, rút ra bài học 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - GDBVMT: Tiếng ồn có hại cho sức khoẻ của con người, cần hạn chế tiếng - Lắng nghe. ồn và có giải pháp phòng chống tiếng ồn mọi lúc, mọi nơi. Hỏi: Tại sao phòng hát ka-ra-ô-kê lại
  3. thường làm các bức tường sần sùi? - Trả lời câu hỏi: - Thực hành phòng chống tiếng ồn tại gia đình, lớp học. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu ngày 3 tháng 3 năm 2023 KHOA HỌC ÁNH SÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. + Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa, + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế, - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức về ánh sáng. - Phẩm chất: Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo. III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh ảnh phóng to. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin; tấm kính; nhựa trong; ống nhựa mềm; tấm gỗ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV. + Bạn hãy nêu ích lợi của việc ghi laị âm + Giúp chúng ta lưu giữ và nghe lại thanh? được nhiêù lần những âm thanh hay
  4. + Tiếng ồn có tác hại gì đối với con + Gây đau đầu, mất ngủ, tạo ra các người? bệnh thần kinh. + Hãy nêu những biện pháp để phòng + Có quy định chug về không gây chống ô nhiễm tiếng ồn? tiếng ồn nơi công cộng/ Sử dụng vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. - Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức. * Cách tiến hành: Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ - HS lắng nghe. thì nhìn các dòng chữ trên bảng như thế nào? Vì sao? + Em biết gì về ánh sáng? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép: học. . Chẳng hạn: + Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật. + Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án - HS nêu câu hỏi: tìm tòi: Chẳng hạn + Có nhóm nào có thắc mắc gì không? + Ánh sáng có thể xuyên qua được - GV cho HS thảo luận đề xuất phương các vật không? án tìm tòi. + Ánh sáng có thể xuyên qua được các vật nào?
  5. - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm. - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: v.v.. * Với nội dung tìm hiểu về đường truyền - HS nhận đồ dùng TN, tự bố trí TN, của ánh sáng, GV có thể gợi ý TN: Dùng thực hiện TN, rút ra kết luận từ TN 1 ống nhựa mềm, đặt ống thẳng vào mắt theo nhóm và điền thôngtin các mục và nhìn các vật xung quanh thì thấy các còn lại vào vở Ghi chép khoa học về vật bên ngoài. Khi uốn cong ống thì các kiến thức về ánh sáng. không thấy các vật nữa. Vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng vì khi uốn cong thì ánh sáng từ vật không truyền được tới mắt nữa. * Với nội dung tìm hiểu Ánh sáng có thể truyền qua một số vật, Gv có thể sủ dụng TN: Dùng đèn pin chiếu qua các vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong, tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ HS có thể nhận ra ánh sáng có thể truyền qua một số vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong và không truyền qua các vật như tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ . * Với nội dung tìm hiểu Mắt nhìn thấy vật khi nào?, GV có thể sử dụng TN ở SGK trang 91. Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm. - Quan sát và thảo luận thống nhất ý kiến. - HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc. - GV tổng kết, nêu nội dung bài học: - HS so sánh kết quả với dự đoán ban Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Ta đầu. chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật - HS nêu lại bài học. đo truyền vào mắt. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật + Các vật tự phát sáng: Mặt Trời, được chiếu sáng. bóng đèn điện, ngọn lửa, ... + Các vật được chiếu sáng: bàn ghế, - Dự đoán: Nếu không có ánh sáng thì sách vở, ... điều gì sẽ xảy ra? - HS nêu.
  6. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................