Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_ph.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Khoa học Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Bích Liễu
- Tuần 25 Thứ Hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 KHOA HỌC BÓNG TỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - Tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: làm được thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Phẩm chất: GD HS ngồi học đảm bảo mật độ ánh sáng cho mắt. III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: đèn bàn. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, bìa, một số thanh tre (gỗ) nhỏ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: Hộp quà bí mật - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Khi nào ta nhìn thấy vật? + Khi có ánh sáng từ vật truyền tới + Tìm những vật tự phát sáng mà em mắt ta biết? + Mặt trời, đèn điện,... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: - Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - HS tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp
- đơn giản. * Cách tiến hành: Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV: Các em đã được vui chơi với cái bóng của mình ngoài sân trường và các - HS lắng nghe. em đã quan sát cái bóng ở các thời điểm khác nhau, em hãy ghi lại (vẽ lại) những điều em biết về cái bóng của mình. Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại những suy nghĩ ban đầu của mình vào vở - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ghi chép khoa học. Sau đó thảo luận mình vào vở ghi chép : nhóm. Chẳng hạn: + Bóng của người sẽ xuất hiện khi có ánh nắng, không có nắng sẽ không có bóng xuất hiện. + Người có hình dáng nào thì bóng có hình đó. + Vào lúc 12h trưa, bóng người nằm ở dưới chân.... - GV cho HS đính phiếu lên bảng. -HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm kiến ghi chép vào phiếu. mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với - HS so sánh sự khác nhau của các ý nhóm 1. kiến ban đầu. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm - HS nêu câu hỏi: nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. Chẳng hạn: - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên + Có phải bóng tối chỉ xuất hiện khi quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài có ánh sáng? học. + Có phải bóng tối thay đổi kích - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và thước vào các khoảng thời gian khác chốt các câu hỏi chính: nhau? + Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? + Bóng tối xuất hiện ở đâu? + Bóng của một vật có hình dạng như thế nào? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án
- tìm tòi. - GV chốt phương án: Làm thí nghiệm. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: * Tìm hiểu về bóng tối. - GV gợi ý thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ quyển sách... phía trước bìa và chiếu đèn - HS tiến hành làm thí nghiệm, HS pin, để xem vật nào sẽ có bóng; quan sát thống nhất trong nhóm tự rút ra kết vị trí và hình dạng bóng của vật. luận, ghi chép vào phiếu. - GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ - Một HS lên thực hiện lại thí SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của nghiệm. bóng người khi được chiếu sáng từ bên - Cả lớp quan sát. phải. + Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Khi một vật cản sáng được chiếu GV tiểu kết. sáng, sẽ có bóng tối xuất hiện phía sau nó. + Bóng tối của vật có hình dạng của * Sự thay dổi về hình dạng, kích thước vật đó. của bóng tối. - GV gợi ý: Cũng với TN ở trên, nếu thay đổi khoảng cách giữa cốc nước, vỏ hộp, - HS tiến hành làm thí nghiệm, HS hoặc quyển sách và đèn pin thì kích thước thống nhất trong nhóm tự rút ra kết của bóng tối như thế nào? luận, ghi chép vào phiếu. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm câu hỏi tìm hiểu. - Cả lớp quan sát. + Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. + Bóng của vật to hơn khi vật chiếu sáng gần với vật cản sáng. - Quan sát và thảo luận thống nhất ý Bước 5: Kết luận kiến thức: kiến. - HS đính phiếu – nêu kết quả làm - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá việc trình làm thí nghiệm. - HS so sánh kết quả với dự đoán ban - GV rút ra tổng kết. đầu. - HS đọc lại kết luận. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 – 3 phút) - GD học sinh ngồi học đảm bảo ánh sáng đủ cho đôi mắt + Trong biểu diễn nghệ thuật, người ta đã + Chiếu bóng các bộ phim, chiếu ứng dụng các đặc điểm của bóng tối như bóng các tiết mục múa, ...
- thế nào? IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................... Thứ Sáu ngày 10 tháng 3 năm 2023 KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao. - HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm 2; nhóm 4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tự tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật và nhu cầu ánh sáng của thực vật. - Phẩm chất: Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh ảnh phóng to. - HS: Một số loài cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức đã học; tạo tâm thế thoải mái trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: 1 Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm của GV cho bóng của vât thay đổi như thế nào? + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng. Làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách thay đổi vị trí của vật + Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay chiếu sáng đối với vật đó. đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó + VD: bóng của cái cây thay đổi vào thay đổi? từng buổi của ngày do vị trí của mặt - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào trời thay đổi bài mới.
- 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30p) * Mục tiêu: - HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp ánh sáng đối với sự sống của thực vật: - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các - Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi các ý kiến của nhóm – Chia sẻ lớp. SGK. + Hình 1: Cây trong hình 1 đang mọc hướng về phía ánh sáng của bóng đèn + Hình 2: Vì loài hoa này khi nở thường hướng về ánh mặt trời nên có tên gọi là hoa hướng dương. - GV chốt: Như vậy, ánh sáng đã tác - HS đọc bài học. động đến sự phát triển của từng loài cây, các loài cây đều mọc hướng về phía ánh - Lắng nghe sáng + Ánh sáng có vai trò gì với sự sống của + Ánh sáng giúp cây quang hợp, ánh thực vật? sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp + Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu + Không có ánh sáng, thực vật sẽ tàn không có ánh sáng? lụi. - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật: - GV gieo vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến phải mọi loài cây đều cần một thời gian của nhóm mình. chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? + Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh + Do nhu cầu về ánh sáng của các đồng được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây không giống nhau loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, hang động?
- + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh + Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, sáng và một số cây cần ít ánh sáng? cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả cần nhiều ánh sáng) + Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, phát tài + Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh + Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt? nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây có đủ ánh sáng và phát triển tốt + Để kích thích cây tăng trưởng và phát triển nhanh, người ta dùng ánh sáng đèn điện thay thế cho ánh sáng - Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh mặt trời vào ban đêm. sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể - Lắng nghe. thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - Trồng 1 cây trong bóng tối, 1 cây – 3 phút) ngoài ánh sáng, chăm sóc và tưới nước thường xuyên. Ghi lại quá trình sinh trưởng và phát triển của cả 2 cây và rút ra so sánh, đối chiếu. IV. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...............................................

